Cho hỗn hợp Na và Al vào nước sau phản ứng thu được 4,48 lít H2 và còn lại một chất rắn không tan.Cho chất rắn này tác dụng với dung dịch h2so4 loãng vừa đủ thu được 3,36 lít khí và 1 dung dịch(các khí đo ở đkc).Tìm khối lượng mỗi chất rắn trong hỗn hợp ban đầu.

$nH_2=\frac{4,48}{22,4}=0,2$
Gọi số mol $Na$ phản ứng là $x$
$Na+H_2O \to NaOH+1/2H_2$
x x 1/2x
$Al+H_2O +NaOH \to NaAlO_2+3/2H_2$
x x 3/2x
⇒$1/2x+3/2x=0,2⇔x=0,1$
Ta có chất rắn không tan là $Al$ dư và $NaOH$ phản ứng hết
$2Al+3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3+3H_2$
0,1 0,15
$nH_2=\frac{3,36}{22,4}=0,15$
$mNa=0,1.23=2,3g$
$mAl=(0,1+0,1).27=5,4g$
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
nH2=0,2(mol)
2Na + 2H2O => 2NaOH + H2↑
x. x. 1/2 x
2NaOH + 2Al + 2H2O => 2NaAlO2 + 3H2↑
x. x. x. 3/2x
cho chất rắn sau pứ + H2SO4 loãng thu đc H2 => Al dư
nH2=0,15 (mol)
2Al + 3H2SO4 ⇒ Al2(SO4)3 + 3H2
nAl dư= 2/3.nH2 = 0,1 (mol)
gọi nNa=x
=> nH2=1/2 x+3/2x=0,2(mol)⇒x=0,1 (mol)
=> nNa =0,1(mol) => mNa=2,3(g)
nAl= nAl dư+ nAl pư= 0,1+0,1=0,2(mol) =>mAl=5,4 (g)