Cho hợp chất hữu có Y chứa C, H, O. Đốt cháy hết 0,2 mol Y bằng lượng vừa đủ là 8,96 lít O2 (dktc). Cho toàn bộ các sản phẩm cháy lần lượt đi chậm qua bình 1 đựng 100 gam dung dịch H2SO4 96,48% (du), bình 2 dựng lượng dư dung dịch KOH và toàn bo các sản phâm cháy dó bị hap thu hét. Sau thí nghiêm, ta thấy nổng độ dung dịch H2SO4 ở binh 1 là 90%, ở bình 2 có 55,2 gam muối được tạo thành. (a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra. (b) Xác định công thức phân tr và viết công thức cầu tạo của Y. Biet rằng cho Y tác dụng với dung dịch NaHCO, ta thay giái phóng ra khi CO2
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Ta có :
$m_{H_2SO_4} = 100.96,48\% = 96,48(gam)$
Gọi $n_{H_2O} = a(mol)$
Ta có :
$C\%_{H_2SO_4} = \dfrac{96,48}{100+a}.100\% = 90\%$
$⇒ a = 0,4(mol)$
$2KOH + CO_2 \to K_2CO_3 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{CO_2} = n_{K_2CO_3} = \dfrac{55,2}{138} = 0,4(mol)$
$n_{O_2} = 0,4(mol)$
BTNT với C,H và O :
$n_C = n_{CO_2} = 0,4(mol)$
$n_H = 2n_{H_2O} = 0,4.2 = 0,8(mol)$
$n_O = 2n_{CO_2} + n_{H_2O} – 2n_{O_2} =0,4(mol)$
CTPT của Y :$C_xH_yO_z$
Ta có :
$x = \dfrac{n_C}{n_Y} = \dfrac{0,4}{0,2} = 2$
$y = \dfrac{n_H}{n_Y} = \dfrac{0,8}{0,2} = 4$
$z = \dfrac{n_O}{n_Y} = \dfrac{0,4}{0,2} = 2$
Vậy CTPT : $C_2H_4O_2$
CTCT : $CH_3COOH$
$NaHCO_3 + CH_3COOH \to CH_3COONa + CO_2 + H_2O$