Cho K vào 300ml dung dịch AlCl3 0,8M thu được kết tủa. Lấy toàn bộ kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được 5,1 gam chất rắn. Sục khí CO2 vào dung dịch còn lại thấy xuất hiện kết tủa. Tìm số mol Al(OH)3 bị hoà tan và khối lượng K đã dùng
Cho K vào 300ml dung dịch AlCl3 0,8M thu được kết tủa. Lấy toàn bộ kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được 5,1 gam chất rắn. Sục khí CO2 vào dung dịch còn lại thấy xuất hiện kết tủa. Tìm số mol Al(OH)3 bị hoà tan và khối lượng K đã dùng
Đáp án:
0,14 mol và 33,54 g
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
2K + 2{H_2}O \to 2KOH + {H_2}(1)\\
AlC{l_3} + 3KOH \to Al{(OH)_3} + 3KCl(2)\\
KOH + Al{(OH)_3} \to KAl{O_2} + 2{H_2}O(3)\\
2KAl{O_2} + C{O_2} + 3{H_2}O \to {K_2}C{O_3} + 2Al{(OH)_3}(4)\\
2Al{(OH)_3} \to A{l_2}{O_3} + 3{H_2}O(5)\\
{n_{A{l_2}{O_3}}} = \dfrac{{5,1}}{{102}} = 0,05\,mol\\
\Rightarrow {n_{Al{{(OH)}_3}(5)}} = 2{n_{A{l_2}{O_3}}} = 0,1\,mol\\
{n_{AlC{l_3}}} = 0,3 \times 0,8 = 0,24\,mol\\
\Rightarrow {n_{Al{{(OH)}_3}(2)}} = {n_{AlC{l_3}}} = 0,24\,mol\\
{n_{Al{{(OH)}_3}}}\text{ bị hòa tan} = {n_{Al{{(OH)}_3}(3)}} = 0,24 – 0,1 = 0,14\,mol\\
{n_{KOH}} = 3{n_{AlC{l_3}}} + {n_{Al{{(OH)}_3}(3)}} = 0,24 \times 3 + 0,14 = 0,86\,mol\\
{n_K} = {n_{KOH}} = 0,86\,mol\\
{m_K} = 0,86 \times 39 = 33,54g
\end{array}\)