Cho khí CO đi qua hỗn hợp X gồm CuO, FeO nung nóng một thời gian, thu được 14,4 gam hỗn hợp chất răn Y và 3,36 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Z thoát ra. Tỉ khối hơi của Z so với H2 là 18. Hòa tan hết Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư đến khi phản ứng kết thúc thì thu được 2,24 lít khí SO2(ở đktc) và dung dịch T. Tính phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp X
Đáp án:
Bạn xem lại đề có bị sai gì không nhé!!!
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
CuO + CO \to Cu + C{O_2}\\
FeO + CO \to Fe + C{O_2}
\end{array}\)
Vì thu được hỗn hợp khí Z nên suy ra có CO dư
\(\begin{array}{l}
\to \dfrac{{{n_{CO}}dư}}{{{n_{C{O_2}}}}} = \dfrac{{44 – 36}}{{36 – 28}} = 1\\
{n_{CO}}dư+ {n_{C{O_2}}} = {n_Z} = 0,15mol\\
\to {n_{CO}}dư= {n_{C{O_2}}} = 0,075mol
\end{array}\)
Hỗn hợp chất rắn Y gồm Cu và Fe
Gọi a và b là số mol của CuO và FeO
Mặt khác ta có:
\(\begin{array}{l}
{n_O}(Oxit ) = {n_{CO}}phản ứng= {n_{C{O_2}}} = 0,075mol\\
\to {m_X} = {m_{CuO}} + {m_{FeO}} = {m_Y} + {m_O}(Oxit)\\
\to {m_{CuO}} + {m_{FeO}} = 14,4 + 0,075 \times 16 = 15,6g\\
\to 80a + 72b = 15,6
\end{array}\)
\(\begin{array}{l}
Cu + 2{H_2}S{O_4} \to CuS{O_4} + S{O_2} + 2{H_2}O\\
2Fe + 6{H_2}S{O_4} \to F{e_2}{(S{O_4})_3} + 3S{O_2} + 6{H_2}O\\
{n_{S{O_2}}} = 0,1mol\\
\to {n_{Cu}} + 1,5{n_{Fe}} = {n_{S{O_2}}}\\
\to a + 1,5b = 0,1
\end{array}\)
Giải hệ phương trình ta có:
\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
a + 1,5b = 0,1\\
80a + 72b = 15,6
\end{array} \right.\\
\to a = 0,3375 \to b = -0,1583
\end{array}\)
Bạn xem lại đề có bị sai gì không nhé!!!