Cho kim loại sắt tác dụng với vừa đủ với 12,775 g axit clohiđric (HCl).
a – Viết phư¬ơng trình hoá học xảy ra.
b – Tính thể tích khí hiđro thu được (ở điều kiện tiêu chuẩn)
c – Tính số gam Cu thu được khi dùng lượng khí H2 điều chế được ở trên để khử 16g đồng (II) oxit .
nHCl = 12,775 / 36,5 = 0,35 mol
Pt: Fe + 2HCl —> FeCl2 + H2
0,35 0,175 mol
=> VH2 = 0,175 * 22,4 = 3,92 l
nCuO = 16 / 80 = 0,2 mol
Pt2: CuO + H2 —> Cu + H2O
BĐ: 0,2 0,175 mol
PƯ: 0,175 0,175 0,175 mol
Sau PƯ: 0,025 0 0,175 mol
=> CuO dư
=> mCu = 0,175 * 64 = 11,2 g
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a,$Fe+2HCl→FeCl_{2}+H_{2}$
b,Ta có $n_{HCl}=\frac{12,775}{1+35,5}=0,35(mol)$
Theo pt $n_{H_{2}}=\frac{1}{2}n_{HCl}=\frac{1}{2}×0,35=0,175(mol)$
$⇒V_{H_{2}}=0,175×22,4=3,92(l)$
c,$H_{2}+CuO→Cu+H_{2}O$
Ta có $n_{CuO}=\frac{16}{64+16}=0,2(mol)$
Xét $\frac{n_{CuO}}{1}>\frac{n_{H_{2}}}{1}$
⇒$CuO$ dư, $H_{2}$ hết nên tính theo mol của $H_{2}$
Theo pt $n_{Cu}=n_{H_{2}}=0,175(mol)$
$⇒m_{Cu}=0,175×64=11,2(g)$