Cho lượng dư bột kẽm vào 100ml dung dịch axit axetic thấy có 0,56 lít khí thoát ra. Khi cho lượng dư dung dịch axit này vào 29,6 hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3 thu được 6,72 lít khí.
a, viết các phương trình hóa học xảy ra ?
b, Tính nồng độ mol của dung dịch axit?
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
Zn + 2C{H_3}{\rm{COO}}H \to Zn{(C{H_3}{\rm{COO}})_2} + {H_2}(1)\\
2C{H_3}{\rm{COO}}H + N{a_2}C{O_3} \to 2C{H_3}{\rm{COO}}Na + {H_2}O + C{O_2}(2)\\
C{H_3}{\rm{COO}}H + NaHC{O_3} \to C{H_3}{\rm{COO}}Na + {H_2}O + C{O_2}(3)\\
{n_{{H_2}}} = 0,025mol\\
\to {n_{C{H_3}{\rm{COO}}H(1)}} = 2{n_{{H_2}}} = 0,05mol\\
{n_{C{O_2}}} = 0,3mol
\end{array}\)
Gọi a và b lần lượt là số mol của \(N{a_2}C{O_3}\) và \(NaHC{O_3}\)
\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
106a + 84b = 29,6\\
a + b = 0,3
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
a = 0,2\\
b = 0,1
\end{array} \right.\\
\to {n_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,2mol\\
\to {n_{NaHC{O_3}}} = 0,1mol\\
\to {n_{C{H_3}{\rm{COO}}H(2),(3)}} = 2{n_{N{a_2}C{O_3}}} + {n_{NaHC{O_3}}} = 0,5mol\\
\to {n_{C{H_3}{\rm{COO}}H(du)}} = 0,5 – 0,05 = 0,45mol\\
\to C{M_{C{H_3}{\rm{COO}}H}} = \dfrac{{0,45}}{{0,1}} = 4,5M\\
\end{array}\)