Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m(g) Fe2O3 ở nhiệt độ cao.sau 1 thời gian thu đc 10.08 g hỗn hợp gồm 4 chất rắn khác nhau X. Hòa tan X trong HNO3 dư thu được 0.672l khí NO2 duy nhất. Xác định giá trị m
A) 11.52 B)10.32 C)10.8 D)12.96
Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m(g) Fe2O3 ở nhiệt độ cao.sau 1 thời gian thu đc 10.08 g hỗn hợp gồm 4 chất rắn khác nhau X. Hòa tan X trong HNO3 dư thu được 0.672l khí NO2 duy nhất. Xác định giá trị m
A) 11.52 B)10.32 C)10.8 D)12.96
Đáp án:
`-B`
Giải thích các bước giải:
– Khi cho khí `CO` đi qua `Fe_2O_3` thu được hỗn hợp `X` gồm `Fe;FeO;Fe_2O_3;Fe_3O_4`
– Quy đổi hỗn hợp `X` gồm `Fe;FeO;Fe_2O_3;Fe_3O_4` thành `Fe` và `O`
– Gọi số mol của `Fe` và `O` lần lượt là `x(mol)` và `y(mol)`
`→56x+16y=10,08(g)(1)`
`-n_{NO_2}=\frac{0,672}{22,4}=0,03(mol)`
Quá trình oxi hóa khử :
$Fe^0→Fe^{+3}+3e$
`x` `→` `3x` `(mol)`
$O^0+2e→O_2^{-2}$
`y` `→2y` `(mol)`
$N^{+5}+1e→N^{+4}$
`0,03←0,03` `(mol)`
– Vì tổng số mol `e` cho bằng tổng số mol `e` nhận
`→3x=2y+0,03(2)`
– Từ `(1)` và `(2)` , ta có hệ phương trình :
$\left \{ {{56x+16y=10,08} \atop {3x=2y+0,03}} \right.$
– Giải hệ phương trình , ta được :
$\left \{ {{x=0,129} \atop {y=0,1875}} \right.$
`→n_{Fe}=x=0,129(mol)`
`→n_{Fe_2O_3}=\frac{1}{2}.n_{Fe}=\frac{1}{2}.0,129=0,0645(mol)`
`→m=m_{Fe_2O_3}=0,0645.160=10,32(g)`
Đáp án: $B$
Giải thích các bước giải:
Quy đổi hh X sau khi khử gồm $Fe$ (x mol), $O$ (y mol)
$\Rightarrow 56x+16y=10,08$ $(1)$
$n_{NO_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03(mol)$
Bảo toàn e: $3n_{Fe}=2n_O+n_{NO_2}$
$\Rightarrow 3x-2y=0,03$ $(2)$
$(1)(2)\Rightarrow x=0,129; y=0,1785$
$n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}\Rightarrow n_{Fe_2O_3}=0,0645(mol)$
$\to m=0,0645.160=10,32g$