Cho luồng khí H2 dư đi qua 6,4 gam hỗn hợp A gồm CuO và M2O3 nung nóng thấy có 2,24 lít khí H2 (đktc) tham gia phản ứng và thu được m gam hỗn hợp B gồm 2 kim loại. Hoà tan m gam B trong dung dịch HCl dư thì thu được V lít khí H2 và 2,56 gam chất rắn không tan
Tìm m
Xác dịnh M và tính V ?
Đáp án:
m=4,8
M: $Fe$
V=0,672
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
CuO + {H_2} \to Cu + {H_2}O(1)\\
{M_2}{O_3} + 3{H_2} \to 2M + 3{H_2}O(2)\\
2M + 6HCl \to 2MC{l_2} + 3{H_2}(3)\\
\text{ Vì Cu không tác dụng với HCl } \Rightarrow {m_{Cu}} = {m_{cr}} = 2,56g\\
\Rightarrow {n_{Cu}} = \dfrac{{2,56}}{{64}} = 0,04\,mol\\
{n_{{H_2}(1)}} = {n_{CuO}} = {n_{Cu}} = 0,04\,mol\\
{n_{{H_2}}} = \dfrac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1\,mol\\
{n_{{H_2}(2)}} = 0,1 – 0,04 = 0,06\,mol\\
{n_{{M_2}{O_3}}} = \dfrac{{0,06}}{3} = 0,02\,mol\\
{m_{{M_2}{O_3}}} = 6,4 – 0,04 \times 80 = 3,2g\\
{M_{{M_2}{O_3}}} = \dfrac{{3,2}}{{0,02}} = 160g/mol\\
\Rightarrow {M_M} = \dfrac{{160 – 16 \times 3}}{2} = 56g/mol \Rightarrow M:Fe\\
{n_{Fe}} = 2{n_{F{e_2}{O_3}}} = 0,02 \times 2 = 0,04\,mol\\
m = {m_{Fe}} + {m_{Cu}} = 0,04 \times 56 + 2,56 = 4,8g\\
{n_{{H_2}(3)}} = 0,02 \times \dfrac{3}{2} = 0,03\,mol\\
{V_{{H_2}}} = 0,03 \times 22,4 = 0,672l \Rightarrow V = 0,672
\end{array}\)