cho m (g) hỗn hợp rắn A gồm Mg, Ag phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 7,84 lít khí. Phần chất rắn không tan trên cho tac dụng với H2SO4 đặc, nóng thu được 0,56 lít khí SO2 a/ tính m b/ nếu cho 16,56 gam hỗn hợp A trên tác dụng với H2SO4 đặc nóng được hỗn hợp sản phẩm khử gồm 0,13 mol so2 và 0,08 mol chất X. Xđ chất X
hỗn hợp trên tác dụng với $H_{2}$$S$$O_{4}$ →chỉ có Mg tác dụng sinh khí.
$n_{H2}$=0.35(mol)
Mg+$H_{2}$$S$$O_{4}$ →Mg$S$$O_{4}$+$H_{2}$↑
$n_{Mg}$=$n_{H2}$=0.35(mol)
phần chất rắn còn lại là Ag,tác dụng với $H_{2}$$S$$O_{4}$ đặc nóng
$n_{SO2}$=0.025
2Ag + 2$H_{2}$$S$$O_{4}$→$Ag_{2}$$S$$O_{4}$+$S$$O_{2}$ + 2$H_{2}$$O$
từ pt suy ra $n_{Ag}$=2$n_{SO2}$=2*0.025=0.05(mol)
a.
khối lượng hỗn hợp A:$m_{Mg}$+$m_{Ag}$= 0.35*24+0.05*108=13.8(g)
b.nếu cho 16.56g hh A tác dụng thì khối lượng hh sau gấp$\frac{16.56}{13.8}$=$\frac{6}{5}$=1.2 lần khối lượng hh A đầu
→ số mol mỗi chất hh A sau cũng gấp 1.2 lần số mol mỗi chất hh đầu
$n_{Mg}$sau=1.2$n_{Mg}$đầu=1.2*0.35=0.42(mol)
$n_{Ag}$sau=1.2$n_{Ag}$đầu=1.2*0.05=0.06(mol)
muốn xác định được sản phẩm ta phải sử dụng phương pháp bảo toàn e:tổng mol e cho bằng tổng mol e nhận
chất khử:
Mg →$Mg^{+2}$ +2e
0.42 → 0.84(mol)
Ag →$Ag^{+1}$ +1e
0.06 → 0.06(mol)
chất oxh:
$S^{+6}$+ 2e →$S^{+4}$ (S$O_{2}$)
0.26 ← 0.13 (mol)
$S^{+6}$+ xe →$S^{+x}$ (X)
0.08x← 0.08 (mol)
từ quy tắc bảo toàn e ta có:
0.84+0.06=0.26+0.08x→x=8
→ sản phẩm tạo thành là $H_{2}$$S$
nhớ vote 5* kèm ctlhn giúp mình nhé