Cho m gam chất X vào nước thu được dung dịch chứa 1 chất tan duy nhất. Thêm Ba(NO3)2 dư thu được kết tủa trắng không tan trong axit có m=0,699g. Tìm X biết m=2,94g
Cho m gam chất X vào nước thu được dung dịch chứa 1 chất tan duy nhất. Thêm Ba(NO3)2 dư thu được kết tủa trắng không tan trong axit có m=0,699g. Tìm X biết m=2,94g
X + $H_{2}O$ –> Dung dịch X + Ba($NO_{3}$)$_{2}$ –> ↓ trắng ko tan trong axit
⇒ Ktủa đó là BaS$O_{4}$
⇒ Dung dịch X có chứa $SO_{4}$$^{2-}$
PT: $Ba^{2+}$ + $SO_{4}$$^{2-}$ –> BaS$O_{4}$↓
Từ gt, $n_{↓}$ = $\frac{0,699}{233}$ = 0,003 mol
Bảo toàn S ta có : $\frac{2,94}{X}$ = $n_{↓}$
⇒X =
Đáp án:
Giải thích các bước giải
Sửa đề : $0,699\ gam \to 6,99\ gam$
Vì chất X tác dụng với $Ba(NO_3)_2$ tạo kết tủa trắng trong tan trong axit .
Do đó kết tủa là $BaSO_4$
Vậy : $X$ là chất có gốc axit là gốc $SO_4$
Gọi CTHH của X là $R_2(SO_4)_n$
$R_2(SO_4)_n + nBa(NO_3)_2 \to nBaSO_4 + 2R(NO_3)_n$
$n_{BaSO_4} = \dfrac{6,99}{233} = 0,03(mol)$
Theo PTHH :
$n_X = \dfrac{n_{BaSO_4}}{n} = \dfrac{0,03}{n}(mol)$
$⇒ m_X = \dfrac{0,03}{n}.(2R + 96n) = 2,94(gam)$
$⇒ R = 1n$
Với $n = 1$ thì $R = 1$(Hidro)
Với $n = 2$ thì $R = 2$ → Loại
Với $n = 3$ thì $R = 3$ → Loại
Vậy X là $H_2SO_4$