Cho m gam FexOy hòa tan băng dd HCl sau đó thêm dd NaOH dư vào lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn tìm công thức của Fex

Cho m gam FexOy hòa tan băng dd HCl sau đó thêm dd NaOH dư vào lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn tìm công thức của FexOy

0 bình luận về “Cho m gam FexOy hòa tan băng dd HCl sau đó thêm dd NaOH dư vào lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn tìm công thức của Fex”

  1.  Đáp án: $Fe_2O_3$

     

    Giải thích các bước giải:

    – Nếu $Fe_xO_y$ là $FeO$, chất rắn nung là $Fe_2O_3$ 

    Đặt $n_{FeO}= a(mol)$

    $\to m=72a (g)$

    $n_{Fe_2O_3}=0,5a (mol)$

    $\to m=160.0,5a=80a(g)\ne 72a$ (loại)

    – Nếu $Fe_xO_y$ là $Fe_3O_4$, chất rắn nung là $Fe_2O_3$

    Đặt $n_{Fe_3O_4}=2(mol)$

    $\to m=232.2=464(g)$

    $2n_{Fe_2O_3}=3n_{Fe_3O_4}$

    $\to n_{Fe_2O_3}=3(mol)$

    $\to m=160.3=480(g)\ne 464$ (loại)

    – Nếu $Fe_xO_y$ là $Fe_2O_3$

    Sau các phản ứng, $Fe$ trong $Fe_2O_3$ ban đầu đều ở trong $Fe_2O_3$ từ phản ứng nung.

    Số mol $Fe_2O_3$ ban đầu và sau phản ứng bằng nhau.

    $\to m^0_{Fe_2O_3}=m_{Fe_2O_3\text{nung}}=m$

    Vậy oxit là $Fe_2O_3$

     

    Bình luận
  2. Đáp án:

    $Fe_2O_3$

    Giải thích các bước giải:

    BTNT Fe: \(x. n_{Fe_xO_y}=2.n_{Fe_2O_3}\)

    Giả sử $m=160$

    $\to x. \dfrac{160}{56x+16y}=2.\dfrac{160}{160}=2\to 160x=112x+32y\to 48x=32y\to \dfrac xy=\dfrac 23$

    $\to$ CTHH: \(Fe_2O_3\)

    Bình luận

Viết một bình luận