Cho m gam hh gồm FeO,Fe3O4,Fe2O3 tan vừa hết trong V lít dd H2SO4 loãng thì thu được một dd A.Chia A làm 2 phần bằng nhau.
Phần 1:Tác dụng với dd NaOH dư,lọc kết tủa nung nóng trong kk đến KL không đổi thu được 8,8g chất rắn.
Phần 2 :làm bay màu vừa đúng 100ml dd KMnO4 0,1M trong môi trường H2SO4 loãng dư.
a)Viết các PTHH xảy ra
b)Tính m, V(nếu dd H2SO4 có nồng độ 0,5M)
Cho m gam hh gồm FeO,Fe3O4,Fe2O3 tan vừa hết trong V lít dd H2SO4 loãng thì thu được một dd A.Chia A làm 2 phần bằng nhau. Phần 1:Tác dụng với dd NaOH
By Parker
Đáp án:
$m=16,8g$
$V=0,56\ lít$
Giải thích các bước giải:
a/Hòa tan hh bằng axit $H_2SO_4$, ta có:
$FeO+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2O$
$Fe_3O_4+4H_2SO_4\to FeSO_4+Fe_2(SO_4)_3+4H_2O\\Fe_2O_3+3H_2SO_4\to Fe_2(SO_4)_3+3H_2O$
Vậy dung dịch A chứa $FeSO_4; Fe_2(SO_4)_3$
Phần 1:
Tác dụng với NaOH dư
$FeSO_4+2NaOH\to Fe(OH)_2+Na_2SO_4$
$Fe_2(SO_4)_3+6NaOH\to 2Fe(OH)_3+3Na_2SO_4$
Nung kết tủa đến khối lượng không đổi
$2Fe(OH)_3\xrightarrow{t^o}Fe_2O_3+3H_2O$
$4Fe(OH)_2+O_2\xrightarrow{t^o}2Fe_2O_3+4H_2O$
Phần 2:
$10FeSO_4+2KMnO_4+8H_2SO_4\to 5Fe_2(SO_4)_3+K_2SO_4+2MnSO_4+8H_2O$
b/
Phần 1: Ta thấy:
$m_{chất\ rắn}=m_{Fe_2O_3}\\⇒n_{Fe_2O_3}=\dfrac{8,8}{160}=0,055\ mol$
Bảo toàn Fe
$⇒n_{FeSO_4}+2.n_{Fe_2(SO_4)_3}=2.n_{Fe_2O_3}=0,11$
Phần 2:
$n_{FeSO_4}=\dfrac{10}{2}.n_{KMnO_4}=5.0,1.0,1=0,05= mol$
$⇒n_{Fe_2(SO_4)_3}=(0,11-0,05):2=0,03\ mol$
⇒ Trong dung dịch A chứa: $0,06\ mol\ Fe_2(SO_4)_3; 0,1\ mol FeSO_4$
Thấy:
$n_{H_2SO_4}=n_{FeSO_4}+3.n_{Fe_2(SO_4)_3}=0,1+3.0,06=0,28$
$⇒V=0,28:0,5=0,56\ lít$
$n_{O\ trong\ oxit}=n_{H_2SO_4}=0,28 \\n_{Fe}=n_{FeSO_4}+2.n_{Fe_2(SO_4)_3}=0,22$
$⇒m=m_O+m_{Fe}=16,8g$