Cho m gam hỗn hợp A gồm axit axetic, glucozơ và saccarozơ. Đốt cháy hoàn toàn A cần vừa đủ 13,44 lit O2 ( đktc) thu được sản phẩm có chứa 9 gam H2O. Tìm m
Cho m gam hỗn hợp A gồm axit axetic, glucozơ và saccarozơ. Đốt cháy hoàn toàn A cần vừa đủ 13,44 lit O2 ( đktc) thu được sản phẩm có chứa 9 gam H2O. Tìm m
Đáp án:
\(m= 16,2{\text{ gam}}\)
Giải thích các bước giải:
Axit axetic có CTPT là \(C_2H_4O_2\); glucozo có CTPT là \(C_6H_{12}O_6\) và saccarozo có CTPT là \(C_{12}H_{22}O_{11}\)
Vậy các chất trong \(A\) có CTPT là \(C_n(H_2O)_m\)
Đốt cháy \(A\)
\({C_n}{({H_2}O)_m} + n{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}nC{O_2} + m{H_2}O\)
Ta có:
\({n_{{O_2}}} = \frac{{13,44}}{{22,4}} = 0,6{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{C{O_2}}} = {n_C}\)
\(A\) có thể quy về như \(C\) và \(H_2O\)
\( \to m = {m_C} + {m_{{H_2}O}} = 0,6.12 + 9 = 16,2{\text{ gam}}\)
$A$ gồm $C_2H_4O_2$, $C_6H_{12}O_6$, $C_{12}H_{22}O_{11}$, quy đổi thành $C$ và $H_2O$ (do mỗi chất có số $H=2$ số $O$)
$n_{O_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6(mol)$
$C+O_2\to CO_2$
$\to n_C=n_{CO_2}=0,6(mol)$
$\to m=m_C+m_{H_2O}=0,6.12+9=16,2g$