Cho m gam hỗn hợp A gồm Nhôm và Sắt tác dụng vừa đủ với dd HCl 0,5M. Sau phản ứng thu được 7,28 lít khí H2(đktc), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 32,725 gam muối khan.
a) Xác định thành phần phần trăm về khối lượng của mỗikim loại trong hỗn A.
b) Để trung hòa axit dư cần dùng 100ml dung dịch Ca(OH) 22M. Tính thể tích của dd HCl đã dùng
Đáp án:
a) \(\% {m_{Al}} = 41,97\% ;\% {m_{Fe}} = 58,03\% \)
b) \({{\text{V}}_{HCl}} = 10,1{\text{ lít}}\)
Giải thích các bước giải:
Phản ứng xảy ra:
\(2Al + 6HCl\xrightarrow{{}}2AlC{l_3} + 3{H_2}\)
\(Fe + 2HCl\xrightarrow{{}}FeC{l_2} + {H_2}\)
Gọi số mol Al là x; Fe là y.
\(\to {n_{{H_2}}} = \frac{3}{2}{n_{Al}} + {n_{Fe}} = 1,5x + y = \frac{{7,28}}{{22,4}} = 0,325{\text{ mol}}\)
Ta có: \({n_{AlC{l_3}}} = {n_{Al}} = x{\text{ mol; }}{{\text{n}}_{FeC{l_2}}} = {n_{Fe}} = y{\text{ mol}}\)
\(\to 133,5x + 127y = 32,725{\text{ gam}}\)
Giải được: x=0,15; y=0,1.
\(\to \% {m_{Al}} = \frac{{0,15.27}}{{0,15.27 + 0,1.56}} = 41,97\% \to \% {m_{Fe}} = 58,03\% \)
Ta có: \({n_{HCl{\text{ phản ứng}}}} = 2{n_{{H_2}}} = 0,65{\text{ mol}}\)
Trung hòa axit dư.
\(2HCl + Ca{(OH)_2}\xrightarrow{{}}CaC{l_2} + 2{H_2}O\)
\(\to {n_{HCl{\text{ du}}}} = 2{n_{Ca{{(OH)}_2}}} = 2.0,1.22 = 4,4{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_{HCl{\text{ tham gia}}}} = 4,4 + 0,65 = 5,05{\text{ mol}} \to {{\text{V}}_{HCl}} = \frac{{5,05}}{{0,5}} = 10,1{\text{ list}}\)