Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 4,48 lít khí (đktc) và thấy còn 8,8 gam chất rắn không tan. Lấy phần chất rắn

Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 4,48 lít khí (đktc) và thấy còn 8,8 gam chất rắn không tan. Lấy phần chất rắn không tan ra thu được 250 ml dung dịch Y.
a) Xác định phần trăm về khối lượng các chất trong X.
b) Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với BaCl2 thu được 69,9 gam kết tủa. Tính nồng độ mol các chất trong Y.
c) Nếu cho 12 gam X vào 300 ml dung dịch AgNO3 0,8M. Sau một thời gian thu được 28 gam chất rắn Z. Tính khối lượng của Ag có trong Z?

0 bình luận về “Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 4,48 lít khí (đktc) và thấy còn 8,8 gam chất rắn không tan. Lấy phần chất rắn”

  1. – Theo giả thiết ta có: nH2 = 0,2 mol

    – Phương trình hóa học: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2  (1)

    Theo PTHH (1) ta có: nFe = nH2 = 0,2 mol

    → mFe = 0,2.56 → mFe = 11,2 (gam)

    Suy ra, giá trị m là: m = 11,2 + 8,8 → m = 20 (gam)

    a. Vậy thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong X là:

     %mFe = 56% và %mCu = 44%

    b. Phương trình hóa học:

    BaCl2 + FeSO4 → BaSO4 + FeCl2  (2)

    BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl  (3)

    Theo giả thiết, ta có: nBaSO4 = 0,3 mol

    Khi đó theo PTHH (1), (2), (3) ta có:

     nFeSO4 (Y) = 0,2 mol và nH2SO4 (Y) = 0,1 mol

    Vậy nồng độ mol các chất trong Y là:

    CM FeSO4 = 0,8M và CM H2SO4 = 0,4M

    c. Theo giả thiết và kết quả ở phần (a) ta có:

    Trong 20 gam X có 0,2 mol Fe và 0,1375 mol Cu

    Vậy trong 12 gam X có 0,12 mol Fe và 0,0825 mol Cu

    Và nAgNO3 = 0,3.0,8 = 0,24 mol

    – Phương trình hóa học có thể:

    Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag (4)

    Hoặc Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)+ 2Ag (5)

    Hoặc Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag (6)

    – Dựa vào PTHH và giữ kiện đề bài, học sinh tìm được số mol của Ag trong Z là 0,2 mol.

     Từ đó xác định được khối lượng của Ag trong Z là 21,6 gam.

     

    Bình luận
  2. Đáp án:

    Theo giả thiết ta có: nH2 = 0,2 mol

     Phương trình hóa học: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2  (1)

    Theo PTHH (1) ta có: nFe = nH2 = 0,2 mol

    → mFe = 0,2.56 → mFe = 11,2 (gam)

    Suy ra, giá trị m là: m = 11,2 + 8,8 → m = 20 (gam)

    a. Vậy thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong X là:

     %mFe = 56% và %mCu = 44%

    b. Phương trình hóa học:

    BaCl2 + FeSO4 → BaSO4 + FeCl2  (2)

    BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl  (3)

    Theo giả thiết, ta có: nBaSO4 = 0,3 mol

    Khi đó theo PTHH (1), (2), (3) ta có:

     nFeSO4 (Y) = 0,2 mol và nH2SO4 (Y) = 0,1 mol

    Vậy nồng độ mol các chất trong Y là:

    CM FeSO4 = 0,8M và CM H2SO4 = 0,4M

    c. Theo giả thiết và kết quả ở phần (a) ta có:

    Trong 20 gam X có 0,2 mol Fe và 0,1375 mol Cu

    Vậy trong 12 gam X có 0,12 mol Fe và 0,0825 mol Cu

    Và nAgNO3 = 0,3.0,8 = 0,24 mol

     Phương trình hóa học có thể:

    Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag (4)

    Hoặc Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)+ 2Ag (5)

    Hoặc Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag (6)

     Dựa vào PTHH và giữ kiện đề bài, học sinh tìm được số mol của Ag trong Z là 0,2 mol.

     Từ đó xác định được khối lượng của Ag trong Z là 21,6 gam.

     

    Giải thích các bước giải:

     

    Bình luận

Viết một bình luận