Cho m gam than tác dụng với O2.Sau phản ứng thu được V lít hỗn hợp khí X (đktc).Tỉ khối hơi của X so với H2 là 18.Dẫn toàn bộ khí X đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 20g kết tủa.tìm m?
Cho m gam than tác dụng với O2.Sau phản ứng thu được V lít hỗn hợp khí X (đktc).Tỉ khối hơi của X so với H2 là 18.Dẫn toàn bộ khí X đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 20g kết tủa.tìm m?
Đáp án:
7,2g hoặc 2,4g
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
\text{ TH1: C dư nên xảy ra các phản ứng }\\
C + {O_2} \xrightarrow{t^0} C{O_2}(1)\\
C{O_2} + C \xrightarrow{t^0} 2CO(2)\\
\text{ Giả sử số mol của hỗn hợp là 1 }\\
hh:C{O_2}(a\,mol),CO(b\,mol)\\
{M_{hh}} = 18 \times 2 = 36g/mol\\
{m_{hh}} = 36 \times 1 = 36g\\
\left\{ \begin{array}{l}
44a + 28b = 36\\
a + b = 1
\end{array} \right.\\
\Rightarrow a = b = 0,5\,mol\\
{n_{C{O_2}}}:{n_{CO}} = 0,5:0,5 = 1:1\\
C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} + {H_2}O\\
{n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} = \dfrac{{20}}{{100}} = 0,2\,mol\\
\Rightarrow {n_{CO}} = {n_{C{O_2}}} = 0,2\,mol\\
{n_{C(2)}} = {n_{C{O_2}(2)}} = {n_{CO}} = 0,2\,mol\\
{n_{C(1)}} = {n_{C{O_2}(1)}} = 0,2 + 0,2 = 0,4\,mol\\
{m_C} = (0,2 + 0,4) \times 12 = 7,2g\\
\text{ TH2: $O_2$ dư nên xảy ra phản ứng }\\
C + {O_2} \xrightarrow{t^0} C{O_2}\\
C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} + {H_2}O\\
{n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} = \dfrac{{20}}{{100}} = 0,2\,mol\\
{n_C} = {n_{C{O_2}}} = 0,2\,mol\\
{m_C} = 0,2 \times 12 = 2,4g
\end{array}\)