Cho mẩu Na vào nước thấy có 4,48 lít khí bay lên ở đktc. Tính khối lượng Na :
(1 Điểm)
4,6g
9,2g
9,6g
2g
5.Tất cả các kim loại trong dãy nào sau đây tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường:
(1 Điểm)
Zn, Ag, Ba, Ca.
Ba, K, Na, Ca.
Hg, Pb, K, Na.
K, Cu, Na, Ba.
6.Phân tử nước được hình thành theo tỉ lệ thể tích là:
(1 Điểm)
1 thể tích oxi với 1 thể tích hiđro.
2 thể tích oxi với 2 thể tích hiđro.
2 thể tích oxi với 1 thể tích hiđro.
2 thể tích hiđro với 1 thể tích oxi.
7.Thành phần % về khối lượng của nguyên tố H và O trong một phân tử nước là:
(1 Điểm)
20 % và 80 %.
22,2 % và 66,8 %
11,1 % và 88,9 %
33,3 % và 66,7 %
8.Hãy chọn câu trả lời đúng : Dung dịch là hỗn hợp :
(1 Điểm)
của chất rắn trong chất lỏng.
đồng nhất của dung môi và chất tan.
đồng nhất của chất rắn và dung môi.
của chất khí trong chất lỏng.
9.Dung dịch chưa bão hòa là
(1 Điểm)
Làm quỳ tím hóa đỏ
Tỉ lệ 1:1 giữa chất tan và dung môi.
Tỉ lệ 2:1 giữa chất tan và dung môi.
Dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan.
10.Trộn 1ml rượu etylic (cồn) với 10 ml nước cất . Câu nào sau đây diễn đạt đúng :
(1 Điểm)
Nước hoặc rượu etylic có thể là chất tan hoặc là dung môi.
Chất tan là rượu etylic , dung môi là nước.
Chất tan là nước , dung môi là rượu etylic.
Cả hai chất nước và rượu etylic vừa là chất tan, vừa là dung môi.
11.Làm sao để quá trình hòa tan chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn?
(1 Điểm)
Đun nóng dung dịch.
Cả ba cách trên.
Nghiền nhỏ chất rắn.
Khuấy dung dịch.
giúp mình với ạ
Đáp án: 1 9,2g
2 Ba, K, Na, Ca
3 2 thể tích hiđro với 1 thể tích oxi.
4 11,1 % và 88,9 %
5 đồng nhất của dung môi và chất tan
6 Dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan.
7 Cả hai chất nước và rượu etylic vừa là chất tan, vừa là dung môi.
8 Cả ba cách trên.
Giải thích các bước giải:
1-> 9,2g
2-> Ba, K, Na, Ca
3->Hai thể tích hiđro với 1 thể tích oxi.
4 ->11,1 % và 88,9 %
5->Đồng nhất của dung môi và chất tan
6->Dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan.
7->Cả hai chất nước và rượu etylic vừa là chất tan, vừa là dung môi.
8 ->Cả ba cách trên.
BẠN THAM KHẢO
Giải thích các bước giải: