1.Công thức tính số mol (n): * Theo khối lượng: n= m/M (m là khối lượng, M là phân tử khối) * Theo thể tích ( chất khí ở đktc): n= v/22,4 (v là thể tích khí) * n=PV/RT, trong đó: P là áp suất (atm), V là thể tích khí (lít), R là hằng số= 0,082, T là độ Kenvil =273 + độ C. * Công thức tính số mol theo nồng độ mol(M): n=CM.V, trong đó: V là thể tích( lít), CM là nồng độ mol (M).
2. Công thức tính nồng độ dung dịch: * Nồng độ mol/lít(CM): CM=n/V, trong đó n là số mol chất tan trong dung dịch (mol), V là thể tích dung dịch( lít). * Nồng độ phần trăm(C%): C%=mct.100/mdd (%)
3. Công thức liên quan đến khối lượng tăng, giảm: * mbìnhtăng= mCO2 + mH2O ( = khối lượng chất phản ứng) * mddgiảm= mkếttủa – (mCO2 + mH2O) * mddtăng= (mCO2 + mH2O) – mkếttủa * Trường hợp không có H2O phản ứng thì: mCO2= mkếttủa – mddgiảm.
4. Công thức tìm số trieste, thể tích rượu nguyên chất: * n^2.(n+1)/2, trong đó: n là số hỗn hợp n axit béo. * Vnguyênchất= độrrượu.100/Vddrượu.
5. Công thức tính thành phần phần trăm hỗn hợp (mhh= A+B+C..): * Phần trăm về khối lượng(%m): %A=mA.100/mhỗnhợp * Phần trăm về số mol = phần trăm theo thể tích(%nA): %A=nA.100/nhỗnhợp
6. Công thức khối lượng riêng(D): * D= mdungdịch(g)/Vdungdịch(ml) (g/ml)
7. Công thức liện hệ C%, CM , khối lượng riêng D: * C%= CM.M/10.D .
8. Định luật bảo toàn khối lượng: A + B -> C + D + E(khí) * mA + mB = mC + mD + mE
9. Bài toán tìm CTĐGN liên quan đến thành phần phần trăm(CxHyOzNt): * x:y:z:t = nC:nH:nO:nN = %C/12 : %H/1 : %O/16 : %N/14.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Những công thức tính toán trong đề thi hsg Hóa:
– Công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất:
$n=\dfrac{m}{M}$
– Công thức tính thể tích:
$V=n.22,4$
– Công thức tính phần nồng độ phần trăm dung dịch:
$\text{C%=}$ $\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.$ $\text{100%}$
– Công thức tính nồng độ mol dung dịch:
$C_{M}=\dfrac{n}{V}$
– Công thức tính khối lượng riêng của dung dịch:
$D_{dd}=\dfrac{m_{dd}}{V_{dd}}$
– Công thức tính phần trăm các kim loại có trong hỗn hợp:
$\text{%A=}$ $\dfrac{m_{A}}{m_{hh}}.$ $\text{100%}$
chúc bạn học tốt!
1.Công thức tính số mol (n):
* Theo khối lượng: n= m/M (m là khối lượng, M là phân tử khối)
* Theo thể tích ( chất khí ở đktc): n= v/22,4 (v là thể tích khí)
* n=PV/RT, trong đó: P là áp suất (atm), V là thể tích khí (lít), R là hằng số= 0,082, T là độ Kenvil =273 + độ C.
* Công thức tính số mol theo nồng độ mol(M): n=CM.V, trong đó: V là thể tích( lít), CM là nồng độ mol (M).
2. Công thức tính nồng độ dung dịch:
* Nồng độ mol/lít(CM): CM=n/V, trong đó n là số mol chất tan trong dung dịch (mol), V là thể tích dung dịch( lít).
* Nồng độ phần trăm(C%): C%=mct.100/mdd (%)
3. Công thức liên quan đến khối lượng tăng, giảm:
* mbìnhtăng= mCO2 + mH2O ( = khối lượng chất phản ứng)
* mddgiảm= mkếttủa – (mCO2 + mH2O)
* mddtăng= (mCO2 + mH2O) – mkếttủa
* Trường hợp không có H2O phản ứng thì: mCO2= mkếttủa – mddgiảm.
4. Công thức tìm số trieste, thể tích rượu nguyên chất:
* n^2.(n+1)/2, trong đó: n là số hỗn hợp n axit béo.
* Vnguyênchất= độrrượu.100/Vddrượu.
5. Công thức tính thành phần phần trăm hỗn hợp (mhh= A+B+C..):
* Phần trăm về khối lượng(%m): %A=mA.100/mhỗnhợp
* Phần trăm về số mol = phần trăm theo thể tích(%nA): %A=nA.100/nhỗnhợp
6. Công thức khối lượng riêng(D):
* D= mdungdịch(g)/Vdungdịch(ml) (g/ml)
7. Công thức liện hệ C%, CM , khối lượng riêng D:
* C%= CM.M/10.D .
8. Định luật bảo toàn khối lượng: A + B -> C + D + E(khí)
* mA + mB = mC + mD + mE
9. Bài toán tìm CTĐGN liên quan đến thành phần phần trăm(CxHyOzNt):
* x:y:z:t = nC:nH:nO:nN = %C/12 : %H/1 : %O/16 : %N/14.