Cho một lượng Fe vào dung dịch HCl (2M) dư, sau phản ứng thấy thoát ra 8.96l khí (ĐKTC).
a. Tính khối lượng Fe phản ứng
b. Tính thể tích dung dịch HCl 2M phản ứng
c. Tính nồng độ mol chất có trong dung dịch sau phản ứng ( Xem như thể tích dd sau phản ứng không thay đổi)
Bài giải :
a. `-n_{H_2}=\frac{8,96}{22,4}=0,4(mol)`
`Fe+2HCl→FeCl_2+H_2↑`
0,4 0,8 0,4 ← 0,4 (mol)
`⇒m_{Fe}=0,4.56=22,4(g)`
b. `-V_{HCl}=\frac{0,8}{2}=0,4(l)`
c. – Dung dịch sau phản ứng: `FeCl_2`
– Vì `V_{dd}` thay đổi không đáng kể
`⇒V_{dd..sau..pứ}=V_{dd..ban..đầu}=V_{HCl}=0,4(l)`
`⇒CM_{FeCl_2}=\frac{0,4}{0,4}=1(M)`
Đáp án:
a) 22,4g
b) 0,4l
c) 1M
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
a)\\
Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}\\
{n_{{H_2}}} = \dfrac{V}{{22,4}} = \dfrac{{8,96}}{{22,4}} = 0,4\,mol\\
{n_{Fe}} = {n_{{H_2}}} = 0,4\,mol\\
{m_{Fe}} = n \times M = 0,4 \times 56 = 22,4g\\
b)\\
{n_{HCl}} = 2{n_{{H_2}}} = 0,8\,mol\\
{V_{{\rm{dd}}HCl}} = \dfrac{n}{{{C_M}}} = \dfrac{{0,8}}{2} = 0,4l\\
c)\\
{n_{FeC{l_2}}} = {n_{{H_2}}} = 0,4\,mol\\
{C_M}FeC{l_2} = \dfrac{n}{V} = \dfrac{{0,4}}{{0,4}} = 1M
\end{array}\)