Cho phản ứng: CO+Cl2⇄COCl2. Thực hiện trong bình kín dung tích 1 lít ở nhiệt độ không đổi. Tại thời điểm cân bằng [CO] = 0,02; [Cl2] = 0,01; [COCl2] = 0,02. Bơm thêm vào bình 0,71 gam Cl2. Nồng độ mol/l của CO,Cl2 và COCl2 ở trạng thái cân bằng mới lần lượt là
$CO+Cl_2\rightleftharpoons COCl_2$
$ K_c=\dfrac{[COCl_2]}{[CO].[Cl_2]}=\dfrac{0,02}{0,02.0,01}=100$
$n_{Cl_2\text{cân bằng}}=1.0,01=0,01(mol)$
Sau khi thêm $\dfrac{0,71}{71}=0,01$ mol $Cl_2$, ta có:
$C^0_{Cl_2}=\dfrac{0,01+0,01}{1}=0,02M$
$C^0_{CO}=0,02M; C^0_{COCl_2}=0,02M$
Đặt $x$ là nồng độ $COCl_2$ phản ứng.
Tại trạng thái cân bằng mới:
$[COCl_2]=0,02+x(M)$
$[CO]=[Cl_2]=0,02-x(M)$
$\to \dfrac{0,02+x}{(0,02-x)^2}=100$
$\to 0,02+x=100(0,0004-0,04x+x^2)$
$\to x=4,384.10^{-3}(M)$
Vậy $[COCl_2]=0,024384M; [CO]=[Cl_2]=0,015616M$