Cho phản ứng phân hủy sau: KClO3 —> KCl + O2 Sau phản ứng nếu thu được 22,35 gam KCl thì cần dùng bao nhiêu gam KClO3 và thể tích khí oxi thu được(

Cho phản ứng phân hủy sau: KClO3 —> KCl + O2 Sau phản ứng nếu thu được 22,35 gam KCl thì cần dùng bao nhiêu gam KClO3 và thể tích khí oxi thu được( đktc) là bao nhiêu?.AI NHANH VOTE 5*

0 bình luận về “Cho phản ứng phân hủy sau: KClO3 —> KCl + O2 Sau phản ứng nếu thu được 22,35 gam KCl thì cần dùng bao nhiêu gam KClO3 và thể tích khí oxi thu được(”

  1. Đáp án:

     PTHH: 2KCLO3 → 2KCL + 3O2

    Số mol của KCl là:

    $n_{KCl}$ = $\frac{m_{KCl}}{M_{KCl}}$ = $\frac{22,35}{74,5}$ =0,3(mol)

    Từ PTHH có: 

    $\frac{n_{KClO3}}{n_{KCl}}$= $\frac{2}{2}$ =1

    ⇒$n_{KClO3}$=$n_{KCl}$=0,3(mol)

    Số gam KClO3 cần dùng là:

    $m_{KCl}$ =$n_{KCl}$ .$M_{KCl}$ = 0,3.74,5=22,35(g)

    Từ PTHH có: 

    $\frac{n_{O2}}{n_{KCl}}$= $\frac{3}{2}$ 

    ⇒$n_{O2}$=$\frac{3.n_{KCl}}{2}$ =$\frac{3.0,3}{2}$ =0,45(mol)

    Thể tích khí oxi thu được (đktc) là:

    $V_{O2}$=$n_{O2}$.22,4=0,45.22,4=10,08(lít)

     

    Bình luận
  2. Đáp án:

      ggsdfv

    Giải thích các bước giải:

     2kclo3 —–> 2kcl +3O2

       nKCl = 22,35 / 74,5 =0,3 mol

        —–> nKClO3 = 0,3 mol 

     mKClO3 = 0,3 . 122,5 = 36,75g

    VO2 = n.22,4 = 0,45.22,4 = 10.08(l)

    Bình luận

Viết một bình luận