Cho phương trình $x^{2}$ + 5x +m -2 = 0 (1) với m là tham số a) Giải phương trình (1) khi m=6 b) Tìm tất cả các giá trị của m để phương trình (1) có

Cho phương trình $x^{2}$ + 5x +m -2 = 0 (1) với m là tham số
a) Giải phương trình (1) khi m=6
b) Tìm tất cả các giá trị của m để phương trình (1) có hai nghiệm $x_{1}$, $x_{2}$ sao cho biểu thức S= $(x_{1}$ – $x_{2})^{2}$ + 8 $x_{1}$ $x_{2}$ đạt giá trị lớn nhất

0 bình luận về “Cho phương trình $x^{2}$ + 5x +m -2 = 0 (1) với m là tham số a) Giải phương trình (1) khi m=6 b) Tìm tất cả các giá trị của m để phương trình (1) có”

  1. Đáp án:

    `a)` `S={-1;-4}`

    `b)` `m={33}/4` 

    Giải thích các bước giải:

    `\qquad x^2+5x+m-2=0` $(1)$

    `a)` Với `m=6` phương trình $(1)$ trở thành:

    `\qquad x^2+5x+4=0` 

    Ta có: `a-b+c=1-5+4=0`

    `=>` Phương trình có hai nghiệm:

    `x_1=-1; x_2=-c/a=-4`

    Vậy với `m=6` phương trình có tập nghiệm `S={-1;-4}`

    $\\$

    `b)` `x^2+5x+m-2=0`

    `∆=b^2-4ac=5^2-4.1.(m-2)`

    `∆=25-4m+8=33-4m`

    Để phương trình có hai nghiệm `x_1;x_2`

    `<=>∆\ge 0`

    `<=>33-4m\ge 0`

    `<=> -4m\ge -33`

    `<=>m\le {33}/4`

    $\\$

    Với `m\le {33}/4` theo hệ thức Viet ta có:

    $\quad \begin{cases}x_1+x_2=\dfrac{-b}{a}=-5\\x_1x_2=\dfrac{c}{a}=m-2\end{cases}$

    $\\$

    `S=(x_1-x_2)^2+8x_1x_2`

    `S=x_1^2-2x_1 x_2+x_1^2+8x_1x_2`

    `S=x_1+2x_1x_2+x_2^2+4x_1x_2`

    `S=(x_1+x_2)^2+4x_1x_2`

    `S=(-5)^2+4.(m-2)`

    `S=25+4m-8=4m+17`

    Vì `m\le {33}/4`

    `=>4m\le 4. {33}/4=33`

    `=>4m+17\le 33+17=50`

    `=>S\le 50`

    $\\$

    Dấu “=” xảy ra khi `m={33}/4`

    Vậy khi `m={33}/4` thì `S` có $GTLN$ bằng $50$

    Bình luận

Viết một bình luận