Cho phương trình x ²-6x-m ²+3m-5=0 a) Chứng tỏ phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt x1,x2 với mọi giá trị của m b) Tìm m sao cho x1 ²+x2 ²=7(x1+x2)

Cho phương trình x ²-6x-m ²+3m-5=0
a) Chứng tỏ phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt x1,x2 với mọi giá trị của m
b) Tìm m sao cho x1 ²+x2 ²=7(x1+x2)

0 bình luận về “Cho phương trình x ²-6x-m ²+3m-5=0 a) Chứng tỏ phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt x1,x2 với mọi giá trị của m b) Tìm m sao cho x1 ²+x2 ²=7(x1+x2)”

  1. a)Ta có: Δ=36+4m²-12m+20

         <=> Δ=(2m-3)²+47 >0 ∀m∈R

     Vậy phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt

    b)Áp dụng hệ thức Vi-ét ta có:

    $\left \{ {{x+y=6} \atop {x.y=-m²+3m-5}} \right.$ 

    Từ giả thuyết:

            x1 ²+x2 ²=7(x1+x2)

    <=>(x1+x2)²-2.x1x2=7(x1+x2)

    <=>36-2(-m²+3m-5)=42

    <=>2m²-6m+10-6=0

    <=>2m²-6m+4=0

    (a=2,b=-6,c=4)

    Nhận thấy:a+b+c=2-6+4=0

    ⇒$\left \{ {{m1=1} \atop {m2=2}} \right.$ 

    Vậy m1=1; m2=2 là giá trị cần tìm.

    Bình luận
  2. a ) $x ²-6x-m ²+3m-5=0$

    $(a= 1 ; b = -6 ;$ $c =$ $-m^{2} +3m -5 )$

    $ Δ = b^{2} – 4ac $

    $     = (-6)^{2} – 4 .1. ( -m^{2} +3m -5 )$

    $     = 36 + 4m^{2} -12m +20$

    $     = 4m^{2} -12m + 56$

    $     = ( 2m – 3 )^{2} + 47 >0$

    => Vậy phương trình có 2 $n_{o}$ phân biệt

    b) Theo hệ thức Vi -Et : 

    $S=  x_{1} + x_{2}  =   \frac{-b}{a}=   \frac{6}{1} =6$

    $P=  x_{1}  . x_{2}  =   \frac{c}{a}=   -\frac{m^{2} +3m -5}{1} =-m^{2} -3m +5$

    $x_{1}²$ + $x_{2}²$ = $7 (x_{1} +x_{2})$

    $S² -2P – 7 S=0$

    $6²-2(-m^2+3m-5)-7.6=0$

    $36 +2m^{2}-6m+10-42 =0$

    $-2m^{2}-6m+4 =0$

    $ m^{2}-3m-2 =0$

    Vì $a+b+c=0$

    Vậy khi m=$2$ hay m= $1$ thì thỏa đề bài 

    Bình luận

Viết một bình luận