Cho pt 2×2+(2m-1)x +m-1=0 (m là tham số ).Không giải pt ,tìm m để pt có 2 nghiệm phân biệt x1,x2 thỏa mãn 3×1-4×2=11 29/08/2021 Bởi aihong Cho pt 2×2+(2m-1)x +m-1=0 (m là tham số ).Không giải pt ,tìm m để pt có 2 nghiệm phân biệt x1,x2 thỏa mãn 3×1-4×2=11
Đáp án: $m = – 2; m =\dfrac{ 33}{8}$ Giải thích các bước giải: $2x^2+(2m-1)x+m-1=0$ $\Delta’=(2m-1)^2-4.2.(m-1)=4m^2-12m+9=(2m-3)^2$ Để phương trình có hai nghiệm phân biệt thì $\Delta>0$ $\Leftrightarrow m\ne\dfrac32$ Phương trình có hai nghiệm phân biệt theo hệ thức Vi-et ta có: $\begin{cases}x_1+x_2=\dfrac{1-2m}2\\x_2.x_2=\dfrac{m-1}{2}\end{cases}$ Xét hệ thức: $3x_1 – 4x_2 = 11$ (1) Nhân hai vế của (1) với $(3x_2 – 4x_1)$ ta có: $(3x_1 – 4x_2)(3x_2 – 4x_1) = 11(3x_2 – 4x_1)$ (*) $⇔ 49x_1x_2 – 12(x_1 + x_2)² = 11(3x_2 – 4x_1)$ $⇔ 3x_2 – 4x_1 = \dfrac1{11}.[49x_1x_2 – 12(x_1 + x_2)²]$ $⇔ 3x_2 – 4x_1 =\dfrac 1{11}.\left[{49\dfrac{m – 1}2 – 12\dfrac{(1 – 2m)²}4}\right]$ $= -\dfrac {24m² – 73m + 55}{22}$ (2) Cộng (1) với (2) vế theo vế: $- (x_1 + x_2) = 11 -\dfrac{ 24m² – 73m + 55}{22}$ $⇔\dfrac{ 2m – 1}{2} = -\dfrac{ 24m² – 73m +187 }{22}$ $⇔ 24m² – 51m – 198 = 0$ $⇔ m = – 2; m =\dfrac{ 33}8$ Để loại trừ trường hợp $3x_2 – 4x_1 = 0$ làm cho phép nhân (*) không tương đương, thay $m = – 2$ và $m = \dfrac{33}8$ vào phương trình đã cho thử lại thỏa mãn (1) Vậy phương trình có nghiệm $x=\left\{{-2;\dfrac{33}8}\right\}$ Bình luận
Đáp án: $\left[ {\matrix{ {m = {{33} \over 8}} \cr {m = – 2} \cr } } \right.$ Giải thích các bước giải: Để phương trình $2x^2+(2m-1)x +m-1=0$ có 2 nghiệm phân biệt thì: $\eqalign{ & \Leftrightarrow \Delta > 0 \cr & \Leftrightarrow {(2m – 1)^2} – 4.2.(m – 1) > 0 \cr & \Leftrightarrow 4{m^2} – 4m + 1 – 8m + 8 > 0 \cr & \Leftrightarrow 4{m^2} – 12m + 9 > 0 \cr & \Leftrightarrow {(2m – 3)^2} > 0 \cr & \Leftrightarrow m \ne {3 \over 2} \cr} $ Theo định lý Vi-et: $\left\{ {\matrix{ {{x_1} + {x_2} = {{1 – 2m} \over 2}} \cr {{x_1}.{x_2} = {{m – 1} \over 2}} \cr } } \right.$ Lại có: $3{x_1} – 4{x_2} = 11$ (giả thiết) Ta có hệ: $\eqalign{ & \left\{ {\matrix{ {3{x_1} – 4{x_2} = 11} \cr {{x_1} + {x_2} = {{1 – 2m} \over 2}} \cr } } \right. \cr & \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{ {3{x_1} – 4{x_2} = 11} \cr {4{x_1} + 4{x_2} = 2(1 – 2m)} \cr } } \right. \cr & \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{ {7{x_1} = 13 – 4m} \cr {{x_1} + {x_2} = {{1 – 2m} \over 2}} \cr } } \right. \cr & \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{ {{x_1} = {{13 – 4m} \over 7}} \cr {{x_2} = {{ – 19} \over {14}} – {{3m} \over 7}} \cr } } \right. \cr} $ Vì ${x_1}{x_2} = {{m – 1} \over 2}$ nên ${{13 – 4m} \over 7}.\left( {{{ – 19} \over {14}} – {{3m} \over 7}} \right) = {{m – 1} \over 2}$ $\left[ {\matrix{ {m = {{33} \over 8}} \cr {m = – 2} \cr } } \right.$ (thỏa mãn điều kiện xác định) Vậy với $m=-2$ và $m=\dfrac{33}{8}$ thì phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt thảo mãn điều kiện đề bài. Bình luận
Đáp án:
$m = – 2; m =\dfrac{ 33}{8}$
Giải thích các bước giải:
$2x^2+(2m-1)x+m-1=0$
$\Delta’=(2m-1)^2-4.2.(m-1)=4m^2-12m+9=(2m-3)^2$
Để phương trình có hai nghiệm phân biệt thì $\Delta>0$
$\Leftrightarrow m\ne\dfrac32$
Phương trình có hai nghiệm phân biệt theo hệ thức Vi-et ta có:
$\begin{cases}x_1+x_2=\dfrac{1-2m}2\\x_2.x_2=\dfrac{m-1}{2}\end{cases}$
Xét hệ thức: $3x_1 – 4x_2 = 11$ (1)
Nhân hai vế của (1) với $(3x_2 – 4x_1)$ ta có:
$(3x_1 – 4x_2)(3x_2 – 4x_1) = 11(3x_2 – 4x_1)$ (*)
$⇔ 49x_1x_2 – 12(x_1 + x_2)² = 11(3x_2 – 4x_1)$
$⇔ 3x_2 – 4x_1 = \dfrac1{11}.[49x_1x_2 – 12(x_1 + x_2)²]$
$⇔ 3x_2 – 4x_1 =\dfrac 1{11}.\left[{49\dfrac{m – 1}2 – 12\dfrac{(1 – 2m)²}4}\right]$
$= -\dfrac {24m² – 73m + 55}{22}$ (2)
Cộng (1) với (2) vế theo vế:
$- (x_1 + x_2) = 11 -\dfrac{ 24m² – 73m + 55}{22}$
$⇔\dfrac{ 2m – 1}{2} = -\dfrac{ 24m² – 73m +187 }{22}$
$⇔ 24m² – 51m – 198 = 0$
$⇔ m = – 2; m =\dfrac{ 33}8$
Để loại trừ trường hợp $3x_2 – 4x_1 = 0$ làm cho phép nhân (*) không tương đương, thay $m = – 2$ và $m = \dfrac{33}8$ vào phương trình đã cho thử lại thỏa mãn (1)
Vậy phương trình có nghiệm $x=\left\{{-2;\dfrac{33}8}\right\}$
Đáp án:
$\left[ {\matrix{
{m = {{33} \over 8}} \cr
{m = – 2} \cr
} } \right.$
Giải thích các bước giải:
Để phương trình $2x^2+(2m-1)x +m-1=0$ có 2 nghiệm phân biệt thì:
$\eqalign{
& \Leftrightarrow \Delta > 0 \cr
& \Leftrightarrow {(2m – 1)^2} – 4.2.(m – 1) > 0 \cr
& \Leftrightarrow 4{m^2} – 4m + 1 – 8m + 8 > 0 \cr
& \Leftrightarrow 4{m^2} – 12m + 9 > 0 \cr
& \Leftrightarrow {(2m – 3)^2} > 0 \cr
& \Leftrightarrow m \ne {3 \over 2} \cr} $
Theo định lý Vi-et: $\left\{ {\matrix{
{{x_1} + {x_2} = {{1 – 2m} \over 2}} \cr
{{x_1}.{x_2} = {{m – 1} \over 2}} \cr
} } \right.$
Lại có: $3{x_1} – 4{x_2} = 11$ (giả thiết)
Ta có hệ:
$\eqalign{
& \left\{ {\matrix{
{3{x_1} – 4{x_2} = 11} \cr
{{x_1} + {x_2} = {{1 – 2m} \over 2}} \cr
} } \right. \cr
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{3{x_1} – 4{x_2} = 11} \cr
{4{x_1} + 4{x_2} = 2(1 – 2m)} \cr
} } \right. \cr
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{7{x_1} = 13 – 4m} \cr
{{x_1} + {x_2} = {{1 – 2m} \over 2}} \cr
} } \right. \cr
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{{x_1} = {{13 – 4m} \over 7}} \cr
{{x_2} = {{ – 19} \over {14}} – {{3m} \over 7}} \cr
} } \right. \cr} $
Vì ${x_1}{x_2} = {{m – 1} \over 2}$ nên ${{13 – 4m} \over 7}.\left( {{{ – 19} \over {14}} – {{3m} \over 7}} \right) = {{m – 1} \over 2}$
$\left[ {\matrix{
{m = {{33} \over 8}} \cr
{m = – 2} \cr
} } \right.$
(thỏa mãn điều kiện xác định)
Vậy với $m=-2$ và $m=\dfrac{33}{8}$ thì phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt thảo mãn điều kiện đề bài.