Cho tam giác ABC vuông tại A, có: AB=4cm, AC=6cm. Trên tia đối của tia AB lấy AM= 9cm. Gọi E, F lần lượt là trung điểm của AB, AC. a) CM: Tam giác BMC

Cho tam giác ABC vuông tại A, có: AB=4cm, AC=6cm. Trên tia đối của tia AB lấy AM= 9cm. Gọi E, F lần lượt là trung điểm của AB, AC.
a) CM: Tam giác BMC vuông tại C.
b) CM: Tỉ số diện tích tam giác AEC trên tam giác AFM bằng tỉ số BC bình trên MC bình.

0 bình luận về “Cho tam giác ABC vuông tại A, có: AB=4cm, AC=6cm. Trên tia đối của tia AB lấy AM= 9cm. Gọi E, F lần lượt là trung điểm của AB, AC. a) CM: Tam giác BMC”

  1. Cho tam giác ABC vuông tại A, có: AB=4cm, AC=6cm. Trên tia đối của tia AB lấy AM= 9cm. Gọi E, F lần lượt là trung điểm của AB, AC.

    a) CM: Tam giác BMC vuông tại C.

    `text{Xét  ΔABC vuông tại A(gt)}`

    `text{Áp dụng định lý pytago có}`

    `BC²=AC²+AB²`

    `BC²=6²+4²=52`

    `BC=√52≈7,2(cm)(1)`

    `text{Xét ΔMAC vuông tại A(gt)}`

    `text{Áp dụng định lý pytago có}`

    `CM²=AC²+AM²`

    `CM²=6²+9²=117`

    `CM=√117≈10,8(cm)(2)`

    `text{Từ (1) và (2)}`

    `⇒CM²+BC²=BM²(117+52=169)`

    `text{⇒ ΔBMC vuông tại C}`

    b) CM: Tỉ số diện tích tam giác AEC trên tam giác AFM bằng tỉ số BC bình trên MC bình.

    `text{Ta có: AE=BE=AB:2=4:2=2(cm)(gt)}`

    `text{Ta lại có: AF=FC=AC:2=6:2=3(cm)(gt)}`

    $S_{CAE}=\dfrac{1}{2}AC.AE=\dfrac{1}{2}6.2=6(cm²)$ 

    $S_{AFM}=\dfrac{1}{2}AM.AF=\dfrac{1}{2}9.3=13,5(cm²)$

    $⇒\dfrac{S_{CAE}}{S_{AFM}}=\dfrac{6}{13,5}=\dfrac{4}{9}$ 

    $Mà \dfrac{BC^2}{MC^2}=\dfrac{7,2^2}{10,8^2}=\dfrac{4}{9}$ 

    $⇒\dfrac{S_{CAE}}{S_{AFM}}=\dfrac{BC^2}{MC^2}$

    Bình luận

Viết một bình luận