Cho tam giác vuông tại A có đường cao AH ( H thuộc BC ) a) Cm : tam giác ABH đồng dạng tam giác CBA ,từ đó suy ra AB2 =BH .BC b) Cm AH2 = BH .CH c) CH

Cho tam giác vuông tại A có đường cao AH ( H thuộc BC )
a) Cm : tam giác ABH đồng dạng tam giác CBA ,từ đó suy ra AB2 =BH .BC
b) Cm AH2 = BH .CH
c) CHo AB = 12 cm , AC =16 cm . Tính BC ,AH
d) Từ H vẽ HE vuông góc AC . Gọi M là giao điểm của AH và BE , I là giao điểm của CM và HE . Chứng minh I là trung điểm HE

0 bình luận về “Cho tam giác vuông tại A có đường cao AH ( H thuộc BC ) a) Cm : tam giác ABH đồng dạng tam giác CBA ,từ đó suy ra AB2 =BH .BC b) Cm AH2 = BH .CH c) CH”

  1. a) Xét tam giác $ABH$ và $CBA$ có:

    \(\widehat{AHB}=\widehat{CAB}=90^0\) (giả thiết)

    \(\widehat{B}\) chung

    \(\Rightarrow \triangle ABH\sim \triangle CBA(g.g)\)

    \(\Rightarrow \frac{AB}{CB}=\frac{BH}{BA}\Rightarrow AB^2=BH.BC\)

    b) Xét tam giác $ABH$ và $CAH$ có:

    \(\widehat{AHB}=\widehat{CHA}=90^0\)

    \(\widehat{BAH}=\widehat{ACH}(=90^0-\widehat{HAC})\)

    \(\Rightarrow \triangle ABH\sim \triangle CAH(g.g)\Rightarrow \frac{AH}{BH}=\frac{CH}{AH}\Rightarrow AH^2=BH.CH\)

    (đpcm)

    c) Theo định lý Pitago: \(BC^2=AB^2+AC^2=12^2+16^2\Rightarrow BC=20\)

    \(AH=\frac{2S_{ABC}}{BC}=\frac{AB.AC}{BC}=\frac{12.16}{20}=9,6\)

    d) Áp dụng định lý Menelaus cho tam giác $BEC$ có $H,M,A$ thẳng hàng:
    \(\frac{HB}{HC}.\frac{ME}{MB}.\frac{AC}{AE}=1(1)\)

    Áp dụng định lý Menelaus cho tam giác $BEH$ có $M,I,C$ thẳng hàng:

    \(\frac{BM}{EM}.\frac{IE}{IH}.\frac{CH}{CB}=1(2)\)

    Từ \((1);(2)\Rightarrow \frac{HB}{HC}.\frac{AC}{AE}.\frac{IE}{IH}.\frac{CH}{CB}=1\)

    \(\Leftrightarrow \frac{HB.AC}{AE.CB}.\frac{IE}{IH}=1(3)\)

    Mà áp dụng định lý Ta-let cho TH $HE\parallel AB$ ta có:

    \(\frac{AE}{AC}=\frac{BH}{BC}\Rightarrow HB.AC=AE.CB\Rightarrow \frac{HB.AC}{AE.CB}=1(4)\)

    Từ \((3);(4)\Rightarrow \frac{IE}{IH}=1\Rightarrow IE=IH\) hay $I$ là trung điểm của $HE$ (đpcm)

     

    Bình luận

Viết một bình luận