Cho tổng sau:
$a+(a+1)+(a+2)+…+(a+b)(a,b$ bất kì$b>a)$
Công thức tổng quát tính tổng trên là:
$A.\frac{(a+b)^2+a+b}{2}$
$B.\frac{(a+b)^2-(a+b)}{2}$
$C.(b+1).[\frac{b}{2}+a]$
$C.(b+1).[\frac{b}{2}+a^2]$
Cho tổng sau:
$a+(a+1)+(a+2)+…+(a+b)(a,b$ bất kì$b>a)$
Công thức tổng quát tính tổng trên là:
$A.\frac{(a+b)^2+a+b}{2}$
$B.\frac{(a+b)^2-(a+b)}{2}$
$C.(b+1).[\frac{b}{2}+a]$
$C.(b+1).[\frac{b}{2}+a^2]$
* Cho tổng sau: a + (a+1) + (a+2) + … + (a+b) (a, b bất kì; b > a).
Công thức tổng quát tính tổng trên là:
A. (a+b)2 + a + b / 2
B. (a+b)2 – (a+b)
C. (b+1) . [b/2 + a]
D. (b+1) . [b/2 + a2]
Ta chọn C vì:
Xét tổng sau:
a + (a+1) + (a+2) + … + (a+b) = (a+0) + (a+1) + (a+2) + … + (a+b) có b – 0 + 1 =b + 1 (dấu ngoặc)
=> [(a+b) + (a+0)] . (b+1) / 2
= (2a+b) . (b+1) / 2
= (b+1) . 2a+b / 2
= (b+1) . (b/2 + a)
Xét $A=(a+0)+(a+1)+(a+2)+…+(a+b)$ có b-0+1=b+1 (dấu ngoặc)
$⇒A=\frac{[(a+b)+(a+0)](b+1)}2=\frac{(2a+b)(b+1)}2$
$=(b+1).\frac{2a+b}2=(b+1)(\frac{b}2+a)$
Đáp án: C