Cho từ từ từng giọt V ml dung dịch HCl 0,2M vào dung dịch A có chứa 17,35 gam hai muối MHCO3 , MgCO3 ( M là kim loại kiềm ) thu được 2,24 lít khí CO2 ( ở đktc ) và dung dịch B. Thêm nước vôi trong dư vào B thu được 10 gam kết tủa .
a ) Viết các phương trình hóa học xảy ra .
b ) Xác định công thức hóa học của hai muối .
c ) Tính giá trị của V.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Sửa đề bài thành $M_2CO_3$ thì chính xác hơn vì phần b, yêu cầu tìm công thức 2 muối
Gọi $n_{MHCO_3}=b; n_{M_2CO_3}=a$
$HCl+M_2CO_3\to MHCO_3+MCl+H_2O(1)\\a\hspace{1,5cm}\hspace{2cm}a\\HCl+MHCO_3\to MCl+CO_2+H_2O(2)\\0,01\hspace{1cm}0,1\hspace{3cm}0,1$
Do thêm $Ca(OH)_2$ vào dung dịch B, thu được kết tủa ⇒ $MHCO_3$ dư sau khi (2) xảy ra hoàn toàn
$MHCO_3+Ca(OH)_2\to CaCO_3↓+ MOH+H_2O$
⇒ $n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1 ⇒ n_{MHCO_3\ dư}=2n_{CaCO_3}=0,1\ mol$
Kết hợp với phương trình hóa học (2) ⇒ $n_{MHCO_3} = a + b = 0,1 + 0,1= 0,2mol\\⇒M_{2\ muối}=\dfrac{17,35}{a+b}=96,75$
Ta có: $M_{MHCO_3}<M_{2\ muối}<M_{M_2CO_3}\\M+61<86,75<2M+60 \\⇔13,375<M<25,75$
Do M là kim loại kiềm nên M là Na (M=23)
Vậy 2 muối là $NaHCO_3;Na_2CO_3$
c/ Ta có: a+b = 0,2; 84a +106b =17,35 ⇒ a= 0,175; b = 0,025
$n_{HCl}=a + 0,1 =0,275\ mol ⇒ V = 0,275: 0,21,375 lít$