Cho V(l) CO2 tác dụng với 896ml dd Ca(OH)2 thu được 10(g) kết tủa.Tính V?

Cho V(l) CO2 tác dụng với 896ml dd Ca(OH)2 thu được 10(g) kết tủa.Tính V?

0 bình luận về “Cho V(l) CO2 tác dụng với 896ml dd Ca(OH)2 thu được 10(g) kết tủa.Tính V?”

  1. Đáp án:

    2,24l hoặc 4,48l

    Giải thích các bước giải:

    \(\begin{array}{l}
    {n_{CaC{O_3}}} = \dfrac{{10}}{{100}} = 0,1\,mol\\
    {n_{Ca{{(OH)}_2}}} = 0,3 \times 0,5 = 0,15\,mol\\
    {n_{CaC{O_3}}} < {n_{Ca{{(OH)}_2}}} \Rightarrow \text{ $Ca(OH)_2$ dư hoặc $CaCO_3$ tan 1 phần}\\
    T{H_1}:\text{ $Ca(OH)_2$ dư }\\
    C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} + {H_2}O\\
    {n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} = 0,1\,mol\\
    {V_{C{O_2}}} = 0,1 \times 22,4 = 2,24l\\
    T{H_2}:\text{ $CaCO_3$ dư}\\
    C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} + {H_2}O(1)\\
    CaC{O_3} + C{O_2} + {H_2}O \to Ca{(HC{O_3})_2}(2)\\
    {n_{CaC{O_3}(1)}} = {n_{C{O_2}(1)}} = 0,15\,mol\\
    {n_{CaC{O_3}(2)}} = {n_{C{O_2}(2)}} = 0,15 – 0,1 = 0,05\,mol\\
    {n_{C{O_2}}} = 0,15 + 0,05 = 0,2\,mol\\
    {V_{C{O_2}}} = 0,2 \times 22,4 = 4,48l
    \end{array}\)

    Bình luận
  2. `n_(Ca(OH)_2)=0,3.0,5=0,15(mol)`

    `n_(CaCO_3)=\frac{10}{100}=0,1(mol)`

    Ta có

    `n_(Ca(OH)_2)<n_(CaCO_3)`

    `=>` 2 Trường hợp

    `TH1:Ca(OH)_2` dư

    `Ca(OH)_2+CO_2->CaCO_3+H_2O`

    `0,1`                 `0,1`

    `=>V_(CO_2)=0,1.22,4=2,24(l)`

    `TH2:` Kết tủa tan 1 phần

    `Ca(OH)_2+CO_2->CaCO_3+H_2O`

    `0,15`                `0,15`          `0,15`

    `CO_2+CaCO_3+H_2O->Ca(HCO_3)_2`

    `0,05`            `0,05`

    `=>V_(CO_2)=0,2.22,4=4,48(l)`

    Bình luận

Viết một bình luận