Cho V (ml) dung dịch HCl 1,4 M phản ứng với 16 gam CuO thu được CuCl 2 và
H 2 O. Xác định:
a) Thể tích dd axit đã dùng?
b) Khối lượng và nồng độ mol/lit chất trong dung dịch thu được.
Cho V (ml) dung dịch HCl 1,4 M phản ứng với 16 gam CuO thu được CuCl 2 và
H 2 O. Xác định:
a) Thể tích dd axit đã dùng?
b) Khối lượng và nồng độ mol/lit chất trong dung dịch thu được.
Đáp án:
\(a,\ V_{HCl}=0,2857\ lít.\\ b,\ m_{CuCl_2}=27\ g.\\ C_{M_{CuCl_2}}=0,7\ M.\)
Giải thích các bước giải:
\(a,\ PTHH:CuO+2HCl\to CuCl_2+H_2O\\ n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\ mol.\\ Theo\ pt:\ n_{HCl}=2n_{CuO}=0,4\ mol.\\ ⇒V_{HCl}=\dfrac{0,4}{1,4}=0,2857\ lít.\\ b,\ Theo\ pt:\ n_{CuCl_2}=n_{CuO}=0,2\ mol.\\ ⇒m_{CuCl_2}=0,2\times 135=27\ g.\\ ⇒C_{M_{CuCl_2}}=\dfrac{0,2}{0,2857}=0,7\ M.\)
chúc bạn học tốt!
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$a/$
$n_{CuO} = \dfrac{16}{80} = 0,2(mol)$
$CuO + 2HCl \to CuCl_2 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{HCl} = 2n_{CuO} =0,2.2 = 0,4(mol)$
$\to V_{dd\ HCl} = \dfrac{0,4}{1,4} = 0,2857(lít) = 28,57(ml)$
$b/$
Theo PTHH :
$n_{CuCl_2} = n_{CuO} = 0,2(mol)$
Vậy :
$m_{CuCl_2} = 0,2.135 = 27(gam)$
$C_{M_{CuCl_2}} = \dfrac{0,2}{0,2857} = 0,7M$