Cho X, Y, Z là các axit béo có công thức chung CnH2n+1-2kCOOH, mạch không phân nhánh; T là
chất béo được tạo bởi X, Y, Z với glixerol. Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol hỗn hợp E gồm X, Y, Z và T cần
dùng vừa đủ 4,02 mol O2. Nếu cho 0,12 mol E phản ứng với dung dịch Br2 dư thì lượng Br2 phản ứng tối đa là 0,18 mol. Mặt khác, cho 22,36 gam hỗn hợp E ở trên tác dụng vừa đủ với 0,08 mol NaOH trong
dung dịch, thu được glixerol và dung dịch F chứa m gam muối. Tính giá trị của m.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Coi E gồm :
$HCOOH: a(mol)$
$(HCOO)_3C_3H_5 : b(mol)$
$CH_2: c(mol)$
$H_2 : -0,18(mol)$
$⇒ a + b = 0,12(1)$
Bảo toàn electron :
$2a + 20b + 6c – 0,18.2 = 4n_{O_2} = 4,02.4(2)$
Mặt khác :
$\dfrac{a + 3b}{46a + 176b + 14c – 0,18.2} = \dfrac{0,08}{22,36}(3)$
Từ (1)(2)(3) suy ra a = 0,1 ; b = 0,02 ; c = 2,64
Ta có :
$n_{C_3H_5(OH)_3} = b = 0,02(mol)$
$n_{H_2O} = n_{axit} = a = 0,1(mol)$
Bảo toàn khối lượng :
m = 22,36 + 0,08.40 – 0,02.92 -0,1.18 = 21,92(gam)