Cho2,4 g mg phản ứng hoàn toàn vs d d axit clohidric dư sau phản ứng thu được mgcl2 và khí h thoát ra Dẫn toàn bộ khí hiđrô bay ở trên qua bình đứng 8g một ãit bazơ nung ở nhiệt độ cao .Hayxacs định công thức hh trên
Cho2,4 g mg phản ứng hoàn toàn vs d d axit clohidric dư sau phản ứng thu được mgcl2 và khí h thoát ra Dẫn toàn bộ khí hiđrô bay ở trên qua bình đứng 8g một ãit bazơ nung ở nhiệt độ cao .Hayxacs định công thức hh trên
n mg = 2.4/24=0.1(mol)
mg + 2hcl—-> mgcl2 + h2
0.1 0.1
Gọi cthh oxit bazo là : MxOy
MxOy + yh2—-> xM + yh2o
0.1/y 0.1
m o = 0.1*16=1.6(g)
m M= 8-1.6=6.4(g)
Gọi a là hóa trị của M=) a= 2y/x=) a/2=y/x
mà m M= 6.4/(0.1x/y)= 6.4y/0,1x=64* y/x
Do M là kim loại lên a có thể bằng 1,2,3,6
Biện Luận
a=1=) y/x=1/2=) M=32–> Loại
a=2=)y/x=2/2=1/1=) M =64 –> Lấy
a=3=)y/x=3/2=)M=96—> Loại
a=6=) y/x=3=)M=192–> Loại
Vậy CTHH là: CuO
Đáp án:
\(CuO\)
Giải thích các bước giải:
Phản ứng xảy ra:
\(Mg + 2HCl\xrightarrow{{}}MgC{l_2} + {H_2}\)
Ta có:
\({n_{Mg}} = \frac{{2,4}}{{24}} = 0,1{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{{H_2}}}\)
Gọi oxit có dạng \(R_xO_y\)
Phản ứng xảy ra:
\({R_x}{O_y} + y{H_2}\xrightarrow{{{t^o}}}xR + y{H_2}O\)
\( \to {n_{{R_x}{O_y}}} = \frac{{{n_{{H_2}}}}}{y} = \frac{{0,1}}{y}\)
\( \to {M_{{R_x}{O_y}}} = x{M_R} + y{M_O} = x{M_R} + 16y = \frac{8}{{\frac{{0,1}}{y}}} = 80y \to M = 64\frac{y}{x}\)
Thỏa mãn \(x=y=1 \to M_R=64 \to R:Cu\) (đồng)