Chọn 1 trong 4 đáp án trên 1.Khử hoàn toàn một oxit Sắt bằng khí Hidro thì thu được 16,8g sắt và 7,2g nước. Tên gọi của oxit sắt đó là: * Sắt (III) ox

Chọn 1 trong 4 đáp án trên
1.Khử hoàn toàn một oxit Sắt bằng khí Hidro thì thu được 16,8g sắt và 7,2g nước. Tên gọi của oxit sắt đó là: *
Sắt (III) oxit
Sắt từ oxit
Sắt (II) oxit
Sắt oxit
2.Tính chất vật lí khác nhau giữa khí Hidro và khí Oxi là: *
Sự nặng/nhẹ hơn đối với không khí
Trạng thái
Màu sắc
Mùi vị
3.Ngày nay, người ta không bơm khí Hidro vào khinh khí cầu vì: *
Khí Hidro dễ gây cháy nổ.
Hidro nhẹ nhất trong các khí.
Khí Hidro khử được một số oxit kim loại ở nhiệt độ cao.
Khí Hidro ít tan trong nước.
4.Hiện tượng đúng khi dẫn khí Hidro qua bột Đồng (II) oxit đun nóng là: *
Có nước sinh ra.
Không có hiện tượng.
Đồng (II) oxit từ màu đen chuyển thành màu đỏ gạch.
Đồng (II) oxit từ màu đen chuyển dần thành màu đỏ gạch, có nước sinh ra.
5.Đốt cháy hoàn toàn V (lít) khí Hidro ở điều kiện tiêu chuẩn thì thu được 3,6g nước. Giá trị của V là: *
2,24 lít
4,48 lít
0,2 lít
0,4 lít
6.Sản phẩm tạo thành khi dùng khí Hidro để khử hoàn toàn Sắt (III) oxit ở nhiệt độ cao là: *
Sắt và khí Oxi
Sắt từ oxit và nước
Sắt và nước
Sắt (II) oxit và nước
7.Chọn phát biểu không đúng: *
Hidro là chất khí không màu, không mùi.
Khí Hidro ít tan trong nước.
Khí Hidro có công thức hoá học là H.
Khí Hidro nhẹ nhất trong các khí.
8.Để phân biệt khí Hidro và khí Oxi, ta có thể dùng cách nào sau đây? *
Đưa tàn đóm đỏ vào từng lọ chứa khí.
Dẫn từng khí qua bột đồng (II) oxit.
Cả hai cách trên đều đúng.
Cả hai cách trên đều sai.
9.Dẫn một lượng dư khí Hidro qua 4,8g đồng (II) oxit đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được a(g) kim loại. Giá trị của a là: *
0,384g
38,4g
3,48g
3,84g

0 bình luận về “Chọn 1 trong 4 đáp án trên 1.Khử hoàn toàn một oxit Sắt bằng khí Hidro thì thu được 16,8g sắt và 7,2g nước. Tên gọi của oxit sắt đó là: * Sắt (III) ox”

  1. 1)

    Gọi oxit là \(Fe_xO_y\)

    Phản ứng xảy ra:

    \(F{e_x}{O_y} + y{H_2}\xrightarrow{{{t^o}}}xFe + y{H_2}O\)

    Ta có:

    \({n_{Fe}} = \frac{{16,8}}{{56}} = 0,3{\text{ mol;}}{{\text{n}}_{{H_2}O}} = \frac{{7,2}}{{18}} = 0,4{\text{ mol}}\)

    \( \to x:y = {n_{Fe}}:{n_{{H_2}O}} = 0,3:0,4 = 3:4\)

    Vậy oxit là \(Fe_3O_4\)

    2)

    2 khí này đều là các chất khí trong suốt, không mùi do vậy sự khác nhau chỉ là độ nặng nhẹ so với không khí.

    Chọn \(A\)

    3)

    Khi cháy, khí \(H_2\) gây nổ lớn nên ngày nay người ta không sử dụng để bơm vào bóng và khí cầu nữa mà thay bằng khí an toàn hơn là \(He\)

    Chọn \(A\)

    4)

    Phản ứng:

    \(CuO + {H_2}\xrightarrow{{{t^o}}}Cu + {H_2}O\)

    Hiện tượng:

    Rắn chuyển từ \(CuO\) màu đen sang \(Cu\) màu đỏ gạch, có sinh ra hơi nước.

    Chọn \(D\).

    5)

    Phản ứng xảy ra:

    \(2{H_2} + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2{H_2}O\)

    Ta có:

    \({n_{{H_2}O}} = \dfrac{{3,6}}{{18}} = 0,2{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{{H_2}}}\)

    \( \to V = {V_{{H_2}}} = 0,2.22,4 = 4,48{\text{ lít}}\)

    6)

    Phản ứng xảy ra:

    \(F{e_2}{O_3} + 3{H_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2Fe + 3{H_2}O\)

    Sản phẩm tạo ra là sắt và nước.

    Chọn \(C\)

    7)

    Chọn \(C\); công thức của khí hidro là \(H_2\)

    8)

    Có thể dùng 2 cách.

    Đùng đóm đỏ thì khi đưa vào bình \(H_2\) thì sẽ tạo tiếng nổ lớn; còn bình \(O_2\) thì ngọn lửa bùng cháy mạnh.

    Còn dùng dẫn \(H_2\) qua \(CuO\) sẽ làm rắn chuyển từ màu đen sang nâu đỏ.

    Chọn \(C\)

    9)

    Phản ứng xảy ra:

    \(CuO + {H_2}\xrightarrow{{{t^o}}}Cu + {H_2}O\)

    Ta có:

    \({n_{CuO}} = \dfrac{{4,8}}{{64 + 16}} = 0,06{\text{ mol = }}{{\text{m}}_{Cu}}\)

    \( \to a = {m_{Cu}} = 0,06.64 = 3,84{\text{ gam}}\)

    Chọn \(D\)

    Bình luận
  2. Đáp án:

    1. Sắt (II) oxit

    2. Sự nặng/nhẹ hơn đối với không khí

    3. Khí Hidro dễ gây cháy nổ.

    4. Đồng (II) oxit từ màu đen chuyển dần thành màu đỏ gạch, có nước sinh ra.

    5. 4,48 lít (nH2=nH2O=0.22 mol=>vH2=0.2*22.4=4.48 lít)

    6. Sắt và nước (Fe2O3+3H2->2Fe+3H2O)

    7. Khí Hidro có công thức hoá học là H. (H2 mới đúng)

    8. Đưa tàn đóm đỏ vào từng lọ chứa khí. ( lọ nào làm tàng que đóm bùng cháy thì lọ đó chứa khí O2)

    9. 3,84g

    CuO+H2->Cu+H2O

    nCu=nCuO=4.8/80=0.06(mol)

    =>mCu=0.06×64=3.84(g)

     

    Bình luận

Viết một bình luận