Chứng minh rằng: nếu [ab(ab-2cd) + $c^{2}$$d^{2}$ ].[ab(ab-2)+2(ab+1)]=0 thì 4 số a,b,c,d lập thành tỉ lệ thức

Chứng minh rằng:
nếu [ab(ab-2cd) + $c^{2}$$d^{2}$ ].[ab(ab-2)+2(ab+1)]=0
thì 4 số a,b,c,d lập thành tỉ lệ thức

0 bình luận về “Chứng minh rằng: nếu [ab(ab-2cd) + $c^{2}$$d^{2}$ ].[ab(ab-2)+2(ab+1)]=0 thì 4 số a,b,c,d lập thành tỉ lệ thức”

  1. Đáp án:

    Ta có :  

    `[ab(ab – 2cd) + c^2d^2].[ab(ab – 2) + 2(ab + 1)] = 0`

    `<=> (a^2b^2 – 2abcd + c^2d^2).(a^2b^2 – 2ab + 2ab + 2) = 0`

    `<=> [(a^2b^2 – abcd) – (abcd – c^2d^2)].[a^2b^2 + 2] = 0`

    `<=> [ab(ab – cd) – cd(ab – cd)].[(ab)^2 + 2] = 0`

    `<=> (ab – cd)^2[(ab)^2 + 2] = 0`

    Do `(ab)^2 + 2 > 0`

    `=> ab = cd`

    `=> a/d = c/b` ( điều phải chứng minh)

    Giải thích các bước giải:

     

    Bình luận
  2. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    Từ $[ab(ab-2cd)+c^2d^2][ab(ab-2)+2(ab+1)]=0$

    $⇔(a^2b^2-2abcd+c^2d^2)(a^2b^2-2ab+2ab+2)=0$

    $⇔(ab-cd)^2(a^2b^2+2)=0$

    $⇔(ab-cd)^2=0$ (do $a^2b^2+2≥2>0$)

    $⇔ab-cd=0⇔ab=cd$

    $⇒a;b;c;d$ lập thành 1 tỉ lệ thức (đpcm)

    Bình luận

Viết một bình luận