Chứng minh rằng: nếu [ab(ab-2cd) + $c^{2}$$d^{2}$ ].[ab(ab-2)+2(ab+1)]=0 thì 4 số a,b,c,d lập thành tỉ lệ thức 11/07/2021 Bởi Remi Chứng minh rằng: nếu [ab(ab-2cd) + $c^{2}$$d^{2}$ ].[ab(ab-2)+2(ab+1)]=0 thì 4 số a,b,c,d lập thành tỉ lệ thức
Đáp án: Ta có : `[ab(ab – 2cd) + c^2d^2].[ab(ab – 2) + 2(ab + 1)] = 0` `<=> (a^2b^2 – 2abcd + c^2d^2).(a^2b^2 – 2ab + 2ab + 2) = 0` `<=> [(a^2b^2 – abcd) – (abcd – c^2d^2)].[a^2b^2 + 2] = 0` `<=> [ab(ab – cd) – cd(ab – cd)].[(ab)^2 + 2] = 0` `<=> (ab – cd)^2[(ab)^2 + 2] = 0` Do `(ab)^2 + 2 > 0` `=> ab = cd` `=> a/d = c/b` ( điều phải chứng minh) Giải thích các bước giải: Bình luận
Đáp án: Giải thích các bước giải: Từ $[ab(ab-2cd)+c^2d^2][ab(ab-2)+2(ab+1)]=0$ $⇔(a^2b^2-2abcd+c^2d^2)(a^2b^2-2ab+2ab+2)=0$ $⇔(ab-cd)^2(a^2b^2+2)=0$ $⇔(ab-cd)^2=0$ (do $a^2b^2+2≥2>0$) $⇔ab-cd=0⇔ab=cd$ $⇒a;b;c;d$ lập thành 1 tỉ lệ thức (đpcm) Bình luận
Đáp án:
Ta có :
`[ab(ab – 2cd) + c^2d^2].[ab(ab – 2) + 2(ab + 1)] = 0`
`<=> (a^2b^2 – 2abcd + c^2d^2).(a^2b^2 – 2ab + 2ab + 2) = 0`
`<=> [(a^2b^2 – abcd) – (abcd – c^2d^2)].[a^2b^2 + 2] = 0`
`<=> [ab(ab – cd) – cd(ab – cd)].[(ab)^2 + 2] = 0`
`<=> (ab – cd)^2[(ab)^2 + 2] = 0`
Do `(ab)^2 + 2 > 0`
`=> ab = cd`
`=> a/d = c/b` ( điều phải chứng minh)
Giải thích các bước giải:
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Từ $[ab(ab-2cd)+c^2d^2][ab(ab-2)+2(ab+1)]=0$
$⇔(a^2b^2-2abcd+c^2d^2)(a^2b^2-2ab+2ab+2)=0$
$⇔(ab-cd)^2(a^2b^2+2)=0$
$⇔(ab-cd)^2=0$ (do $a^2b^2+2≥2>0$)
$⇔ab-cd=0⇔ab=cd$
$⇒a;b;c;d$ lập thành 1 tỉ lệ thức (đpcm)