CM những đa thức sau vô nghiệm (= cách phân tích): a. A(x) = $x^{2}$ – x + 1 b. B(x) = $x^{2}$ – 5x + 7 c. C(x) = 4$x^{2}$ – 4x + 2

CM những đa thức sau vô nghiệm (= cách phân tích):
a. A(x) = $x^{2}$ – x + 1
b. B(x) = $x^{2}$ – 5x + 7
c. C(x) = 4$x^{2}$ – 4x + 2

0 bình luận về “CM những đa thức sau vô nghiệm (= cách phân tích): a. A(x) = $x^{2}$ – x + 1 b. B(x) = $x^{2}$ – 5x + 7 c. C(x) = 4$x^{2}$ – 4x + 2”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    `A(x) = x^2-x+1=x^2-x+1/4+3/4=(x+1/2)^2+3/4>0`

    =>pt vô nghiệm

    `B(x) = x^2 – 5x + 7=x^2-5x+25/4+3/4=(x-5/2)^2+3/4>0`

    =>pt vô nghiệm

    ` C(x) = 4x^2 – 4x + 2=4x^2-4x+1+1=(2x-1)^2+1>0`

    =>pt vô nghiệm

    Bình luận
  2. a, 

    $A(x)=x^2-x+1=x^2-\dfrac{1}{2}x-\dfrac{1}{2}x+\dfrac{1}{4}+\dfrac{3}{4}=x\bigg(x-\dfrac{1}{2}\bigg)-\dfrac{1}{2}(x-\dfrac{1}{2})+\dfrac{3}{4}=\bigg(x-\dfrac{1}{2}\bigg)^2+\dfrac{3}{4}≥\dfrac{3}{4}$

    Vậy $A(x)$ vô nghiệm.

    b, 

    $B(x)=x^2-5x+7=x^2-5x+\dfrac{25}{4}+\dfrac{3}{4}=\bigg(x-\dfrac{5}{2}\bigg)^2+\dfrac{3}{4}>0$

    Vậy $B(x)$ vô nghiệm.

    c, 

    $C(x)=4x^2-4x+2=4x^2-4x+1+1=(2x-1)^2+1>0$

    Vậy $C(x)$ vô nghiệm. 

    Bình luận

Viết một bình luận