Có 0,6 mol mỗi khí trong hỗn hợp gồm H2 và CO tác dụng vừa đủ với 64 g Oxit Sắt, phản ứng hoàn toàn a) Viết PTHH b) Xác định CTHH của Oxit Sắt c) Nếu

Có 0,6 mol mỗi khí trong hỗn hợp gồm H2 và CO tác dụng vừa đủ với 64 g Oxit Sắt, phản ứng hoàn toàn
a) Viết PTHH
b) Xác định CTHH của Oxit Sắt
c) Nếu cho lượng Sắt ở trên tác dụng với 10.95 h HCl. Tính thể tích H2 ở đktc và số nguyên tử H2 thu đc sau phản ứng

0 bình luận về “Có 0,6 mol mỗi khí trong hỗn hợp gồm H2 và CO tác dụng vừa đủ với 64 g Oxit Sắt, phản ứng hoàn toàn a) Viết PTHH b) Xác định CTHH của Oxit Sắt c) Nếu”

  1. Đáp án:

     \(Fe_2O_3\)

    \({V_{{H_2}}} =  3,36{\text{ lít}}\)

    Số phân tử \(H_2\) \(= {9,0345.10^{22}}\) (phân tử)

    Giải thích các bước giải:

    Gọi công thức của oxit là \(Fe_xO_y\)
    Phản ứng xảy ra:

    \(F{{\text{e}}_x}{O_y} + yCO\xrightarrow{{{t^o}}}xF{\text{e}} + yC{O_2}\)

    \(F{{\text{e}}_x}{O_y} + y{H_2}\xrightarrow{{{t^o}}}xF{\text{e}} + y{H_2}O\)

    Ta có:

    \({n_{F{{\text{e}}_x}{O_y}}} = \frac{{{n_{CO}}}}{y} + \frac{{{n_{{H_2}}}}}{y} = \frac{{0,6}}{y} + \frac{{0,6}}{y} = \frac{{1,2}}{y}{\text{ mol}}\)

    \( \to {M_{F{{\text{e}}_x}{O_y}}} = 56{\text{x}} + 16y = \frac{{64}}{{\frac{{1,2}}{y}}} = \frac{{160y}}{3} \to 56{\text{x}} = \frac{{112y}}{3} \to x:y = \frac{{112}}{3}:56 = 2:3\)

    Vậy oxit là \(Fe_2O_3\)

    \( \to {n_{F{\text{e}}}} = 2{n_{F{{\text{e}}_2}{O_3}}} = 2.\frac{{1,2}}{y} = 0,8{\text{ mol}}\)

    Cho \(Fe\) ở trên tác dụng với \(HCl\)

    \(F{\text{e}} + 2HCl\xrightarrow{{}}F{\text{e}}C{l_2} + {H_2}\)

    \({n_{HCl}} = \frac{{10,95}}{{36,5}} = 0,3{\text{ mol}} < 2{n_{F{\text{e}}}}\)

    Vậy \(Fe\) dư

    \( \to {n_{{H_2}}} = \frac{1}{2}{n_{HCl}} = 0,15{\text{ mol}}\)

    \({V_{{H_2}}} = 0,15.22,4 = 3,36{\text{ lít}}\)

    Số phân tử \(H_2\) \(= {0,15.6,023.10^{23}} = {9,0345.10^{22}}\) (phân tử)

    Bình luận

Viết một bình luận