Có 5 lọ đựng riêng biệt 5 chất rắn sau : `NH_4“Cl` , ($NH_{4}$)$_{2}$$SO_{4}$ ,
$NH_{4}$$NO_{3}$ , `KCl` và `K_2“SO_4` . Trình bày PPHH nhận biết các chất trên
Có 5 lọ đựng riêng biệt 5 chất rắn sau : `NH_4“Cl` , ($NH_{4}$)$_{2}$$SO_{4}$ ,
$NH_{4}$$NO_{3}$ , `KCl` và `K_2“SO_4` . Trình bày PPHH nhận biết các chất trên
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Lấy mẫu thử, cho các mẫu thử lần lượt tác dụng với dung dịch Ba(OH)2.
– Mẫu nào tạo kết tủa trắng và có khí thoát ra mùi khai là (NH4)2SO4.
PT: (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 —–> BaSO4 + 2NH3 + H2O
– Mẫu nào chỉ tạo kết tủa trắng là K2SO4
PT: K2SO4 + Ba(OH)2 ——> BaSO4 + 2KOH
– Mẫu nào chỉ có khí thoát ra mùi khai là NH4NO3 , NH4Cl.
PT: 2NH4NO3 + Ba(OH)2 —–> Ba(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O
2 NH4Cl + Ba(OH)2 —-> BaCl2 + 2NH3 + 2H2O
– Mẫu nào không hiện tượng phản ứng gì là KCl.
+ Cho 2 chất còn lại đi qua dd AgNO3:
– Mẫu nào tạo kết tủa trắng là NH4Cl.
PT: NH4Cl + AgNO3 —-> AgCl + NH4NO3
– Mẫu nào không hiện tượng gì là NH4NO3
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Lấy mỗi chất một ít làm mẫu thử
-Cho các mẫu thử tác dụng với $Ba(OH)_{2}$
+Giải thoát khí mùi khai và xuất hiện kết tủa màu trắng : $(NH_{4)2}$$SO_{4}$
$(NH_{4)2}$$SO_{4}$ $+Ba(OH)_{2}$ -> $BaSO_{4}$ $+2NH_{3}$ $+H_{2}O$
+ Chỉ xuất hiện kết tủa trắng:$K_{2}$$SO_{4}$
$K_{2}$$SO_{4}$ $+Ba(OH)_{2}$ -> $BaSO_{4}$ + $2KOH_{}$
+ Chỉ giải thoát khí mùi khai : $NH_{4}$$NO_{3}$, $NH_{4}Cl$ $(1)^{}$
$2NH4_{}$$NO_{3}$ $+Ba(OH)_{2}$ -> $Ba(NO_{3)2}$ $+2NH_{3}$ $+2H_{2}O$
$2NH_{4}Cl$$+Ba(OH)_{2}$ ->$BaCl_{2}$ $+2NH_{3}$ $+2H_{2}O$
+ Không xảy ra hiện tượng : $KCl_{}$
– Hai chất ở $(1)^{}$ cho tác dụng với dung dịch $AgNO_{3}$
+ Xuất hiện kết tủa trắng : $NH_{4}Cl$
$NH_{4}Cl$ $+AgNO_{3}$ ->$AgCl+NH4NO3_{}$
+ Không xảy ra hiện tượng : $NH_{4}$$NO_{3}$