có 500g dd A ( MgSO4 , CuSO4) , chia dd lm 2 phần bằng nhau
p1 cho td với lượng dư dd BaCl2 thu được 40,6g kết tủa
p2 cho td vừa đủ với dd NaOH 10% thì thu được dd B và kết tủa C . lọc kết tủa C rồi nung ở nhiệt độ cao đến kl không đổi thu được 13 chất rắn D . tính
a) C% mỗi chất có trong ddA
b) tính C% ddB
Đáp án:
$a/$
$C\%_{MgSO_4} = 3,6\%$
$C\%_{CuSO_4} = 8\%$
$b/$
$C\%_{Na_2SO_4} = 16,47\%$
Giải thích các bước giải:
$a/$
Ở mỗi phần ,gọi $n_{MgSO_4} = a(mol) ; n_{CuSO_4} = b(mol)$
Phần 1 :
$MgSO_4 + BaCl_2 → BaSO_4↓ + MgCl_2$
$CuSO_4 + BaCl_2 → BaSO_4↓ + CuCl_2$
Theo phương trình , ta có :
$n_{BaSO_4} = n_{MgSO_4} + n_{CuSO_4}$
$⇒ a + b = \frac{46,6}{233} = 0,2(1)$
Phần 2 :
$MgSO_4 + 2NaOH → Mg(OH)_2↓ + Na_2SO_4$
$CuSO_4 + 2NaOH→ Cu(OH)_2↓ + Na_2SO_4$
$Mg(OH)_2 \xrightarrow{t^o} MgO + H_2O$
$Cu(OH)_2 \xrightarrow{t^o} CuO + H_2O$
Theo phương trình , ta có :
$n_{MgO} = n_{Mg(OH)_2} = a(mol)$
$n_{CuO} = n_{Cu(OH)_2} = b(mol)$
$⇒ 40a + 80b = 13(2)$
Từ (1) và (2) suy ra $a = 0,075 ; b = 0,125$
Vậy :
$C\%_{MgSO_4} = \frac{0,075.2.120}{500}.100\% = 3,6\%$
$C\%_{CuSO_4} = \frac{0,125.2.160}{500}.100\% = 8\%$
$b/$
Theo phương trình , ta có :
$n_{Cu(OH)_2} = n_{CuSO_4} = 0,125(mol)$
$n_{Mg(OH)_2} = n_{MgSO_4} = 0,075(mol)$
$n_{NaOH} = 2n_{MgSO_4} + 2n_{CuSO_4}$
$= 0,075.2 + 0,125.2 = 0,4(mol)$
$⇒ m_{\text{dung dịch NaOH}} = \frac{0,4.40}{10\%} = 160(gam)$
Ta có :
$m_{\text{dung dịch C}} = m_{MgSO_4} + m_{CuSO_4} + m_{\text{dung dịch NaOH}} – m_↓$
$= 0,075.120 + 0,125.160 + 160 – 0,125.98 – 0,075.58 = 172,4(gam)$
có : $n_{Na_2SO_4} = \frac{1}{2}n_{NaOH} = 0,2(mol)$
$⇒C\%_{Na_2SO_4} = \frac{0,2.142}{172,4}.100\% = 16,47\%$