Có `6` chất rắn đựng trong `6` lọ riêng biệt, mất nhãn là: `Na_2CO_3, Na_2SO_4, MgCO_3, BaCO_3, BaSO_4, CuSO_4`. Chỉ được dùng thêm một thuốc thử, hãy nhận biết các chất rắn trên bằng phương pháp hóa học (viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra).
Nhỏ dd $H_2SO_4$ loãng dư vào các chất.
– $Na_2CO_3$, $MgCO_3$ tan hoàn toàn tạo khí không màu (nhóm 1).
$Na_2CO_3+H_2SO_4\to Na_2SO_4+CO_2+H_2O$
$MgCO_3+H_2SO_4\to MgSO_4+CO_2+H_2O$
– $BaCO_3$ tan hoàn toàn, tạo khí không màu và kết tủa trắng.
$BaCO_3+H_2SO_4\to BaSO_4+CO_2+H_2O$
– $BaSO_4$ lắng xuống đáy, không hiện tượng.
– Còn lại $Na_2SO_4$, $CuSO_4$ tan không hiện tượng (nhóm 2).
Hai dung dịch sau phản ứng của nhóm 1 là $Na_2SO_4/H_2SO_4$ và $MgSO_4/H_2SO_4$. Lấy dư một lượng mới hai chất nhóm 1, cho ngẫu nhiên vào 2 dung dịch này. Cặp $Na_2CO_3+ MgSO_4/H_2SO_4$ có kết tủa trắng. Suy ra chất cho thêm vào là $Na_2CO_3$. Chất kia của nhóm 1 là $MgCO_3$.
$Na_2CO_3+MgSO_4\to MgCO_3+Na_2SO_4$
Nhỏ dd $H_2SO_4$ vào 2 chất nhóm 2 (để có dung môi). Cho dư $Na_2CO_3$ vào 2 dd.
– $CuSO_4$ có kết tủa.
$Na_2CO_3+CuSO_4\to CuCO_3+Na_2SO_4$
– Còn lại là $Na_2SO_4$.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Nhỏ từ từ dd `H_2SO_4` dư vào các lọ dung dịch trên
– Tan , tạo khí không màu , khi `H_2SO_4` dư thì vẫn tan và ngừng tạo khí : `Na_2CO_3`
– Tan , tạo khí không màu , khi `H_2SO_4` dư thì không tan và ngừng tạo khí : `MgCO_3`
– Tan và không tạo khí : `Na_2SO_4`
– Tan và có màu của dung dịch là xanh lam : `CuSO_4`
– Tạo kết tủa trắng và xuất hiện khí không màu : `BaCO_3`
– Không tan : `BaSO_4`
PT
`Na_2CO_3+H_2SO_4->Na_2SO_4+H_2O+CO_2`
`MgCO_3+H_2SO_4->MgSO_4+H_2O+CO_2`
`BaCO_3+H_2SO_4->BaSO_4+H_2O+CO_2`