Có hỗn hợp 5 oxit: MgO, CuO, Fe2O3,SiO2,Al2O3. Trình bày phương pháp hoá học tách riêng từng oxit mà khối lượng khối lượng mỗi oxit không thay đổi so

Có hỗn hợp 5 oxit: MgO, CuO, Fe2O3,SiO2,Al2O3. Trình bày phương pháp hoá học tách riêng từng oxit mà khối lượng khối lượng mỗi oxit không thay đổi so với ban đầu.

0 bình luận về “Có hỗn hợp 5 oxit: MgO, CuO, Fe2O3,SiO2,Al2O3. Trình bày phương pháp hoá học tách riêng từng oxit mà khối lượng khối lượng mỗi oxit không thay đổi so”

  1. Đáp án:

    Bạn tham khảo lời giải ở dưới nhé!!!

    Giải thích các bước giải:

    Cho dung dịch axit HCl vào hỗn hợp 5 oxit trên, nhận:

    \(Si{O_2}\) không tan trong dung dịch axit

    Lọc bỏ \(Si{O_2}\), ta cho hỗn hợp dung dịch sau phản ứng tác dụng với NaOH:

    \(\begin{array}{l}
    MgO + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}O\\
    CuO + 2HCl \to CuC{l_2} + {H_2}O\\
    F{e_2}{O_3} + 6HCl \to 2FeC{l_3} + 3{H_2}O\\
    A{l_2}{O_3} + 6HCl \to 2AlC{l_3} + 3{H_2}O\\
    MgC{l_2} + 2NaOH \to Mg{(OH)_2} + 2NaCl\\
    CuC{l_2} + 2NaOH \to Cu{(OH)_2} + 2NaCl\\
    FeC{l_3} + 3NaOH \to Fe{(OH)_3} + 3NaCl\\
    FeC{l_3} + 3NaOH \to Al{(OH)_3} + 3NaCl
    \end{array}\)

    Lọc lấy kết tủa, nung nóng đến khối lượng không đổi ta nhận được:

    \(\begin{array}{l}
    Mg{(OH)_2} \to MgO + {H_2}O\\
    Cu{(OH)_2} \to CuO + {H_2}O\\
    2Fe{(OH)_3} \to F{e_2}{O_3} + 3{H_2}O\\
    2Al{(OH)_3} \to A{l_2}{O_3} + 3{H_2}O
    \end{array}\)

    Cho các kết tủa trên vào dung dịch NaOH dư, nhận MgO, CuO, \(F{e_2}{O_3}\) không tan trong dung dịch, lọc lấy kết tủa. Còn phần dung dịch thổi khí \(C{O_2}\) vào lọc lấy kết tủa.

    Nung nóng kết tủa đến khối lượng không đổi thu được \(A{l_2}{O_3}\)

    \(\begin{array}{l}
    A{l_2}{O_3} + 2NaOH \to 2NaAl{O_2} + {H_2}O\\
    2NaAl{O_2} + C{O_2} + 3{H_2}O \to 2Al{(OH)_3} + N{a_2}C{O_3}\\
    2Al{(OH)_3} \to A{l_2}{O_3} + 3{H_2}O
    \end{array}\)

    Thổi khí \({H_2}\) vào hỗn hợp MgO, CuO, \(F{e_2}{O_3}\) lọc lấy các kim loại Mg Cu Fe

    \(\begin{array}{l}
    {H_2} + MgO \to Mg + {H_2}O\\
    {H_2} + CuO \to Cu + {H_2}O\\
    3{H_2} + F{e_2}{O_3} \to 2Fe + 3{H_2}O
    \end{array}\)

    Cho các kim loại Mg Cu Fe trên tác dụng với dung dịch HCl thu được Cu không tan trong ding dịch

    Cho Cu tác dụng với oxi thu được CuO

    \(Cu + \dfrac{1}{2}{O_2} \to CuO\)

    Cho phần dung dịch điện phân dung dịch thu được kim loại Fe

    \(\begin{array}{l}
    Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}\\
    Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}
    \end{array}\)

    \(FeC{l_2} \to Fe + C{l_2}\)

    Cho kim loại Fe nung nóng ở nhiệt độ sẽ thu được \(F{e_2}{O_3}\)

    Phần dung dịch còn lại cho tác dụng với NaOH thu được kết tủa 

    Nung nóng kết tủa sẽ thu được MgO

    \(\begin{array}{l}
    MgC{l_2} + 2NaOH \to Mg{(OH)_2} + 2NaCl\\
    Mg{(OH)_2} \to MgO + {H_2}O
    \end{array}\)

    Bình luận

Viết một bình luận