Có hỗn hợp A gồm rượu etylic và axit axetic. Người ta thực hiện thí nghiệm với hỗn hợp A và thu được kết quả như sau:
– Nếu cho A phản ứng với natri dư thì sau phản ứng thu được 4,48l khí không màu.
– Nêu cho A phản ứng với Na2CO3 dư và dẫn khí tạo thành qua bình đựng nước vôi trong dư thì thu được 10g kết tủa.
a) Hãy viết các phương trình hóa học.
b) Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
Đáp án:
56,6% và 43,4%
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
a)\\
2C{H_3}COOH + 2Na \to 2C{H_3}COONa + {H_2}\\
2{C_2}{H_5}OH + 2Na \to 2{C_2}{H_5}ONa + {H_2}\\
2C{H_3}COOH + N{a_2}C{O_3} \to 2C{H_3}COONa + C{O_2} + {H_2}O\\
C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} + {H_2}O\\
b)\\
nCaC{O_3} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{{10}}{{100}} = 0,1\,mol\\
nC{O_2} = nCaC{O_3} = 0,1\,mol\\
nC{H_3}COOH = 2nC{O_2} = 0,2\,mol\\
n{H_2} = \dfrac{V}{{22,4}} = \dfrac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2\,mol\\
\Rightarrow nhh = 0,2 \times 2 = 0,4\,mol\\
n{C_2}{H_5}OH = 0,4 – 0,2 = 0,2\,mol\\
\% mC{H_3}COOH = \dfrac{{0,2 \times 60}}{{0,2 \times 60 + 0,2 \times 46}} = 56,6\% \\
\% m{C_2}{H_5}OH = 100 – 56,6 = 43,4\%
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
Gọi a,b là số mol C2H5OH,CH3COOH
TN1: nH2=$\frac{4,48}{22,4}$=0,2(mol)
PTHH: 2C2H5OH+2Na→2C2H5ONa+H2
a 0,5a
2CH3COOH+2Na→2CH3COONa+H2
b 0,5b
=>0,5a+0,5b=0,2 (1)
TN2: mCaCO3=$\frac{10}{100}$=0,1(mol)
PTHH: 2CH3COOH+Na2CO3→2CH3COONa+H2O+CO2
0,2 0,1
CO2+Ca(OH)2→CaCO3+H2O
0,1 0,1
=>b=0,2(mol) (2)
từ (1) và (2)=>a=b=0,2(mol)
=>mA=46.0,2+60.0,2=21,2(g)
=>%mC2H5OH=$\frac{0,2.46.100}{21,2}$=43,4%
=>%mCH3COOH=100%-43,4%=56,6%