có hỗn hợp A gồm rượu etylic và axit axetic . người ta thực hiện thí nghiệm với hỗn hợp A và thu được kết quả như sau :
-nếu cho A phản ứng với natri thì sau phản ứng thu được 4,48 lít khí không màu
-nếu cho A phản ứng với Na2CO3 và dẫn khí tạo thành qua bình đựng nước vôi trong thì thi được 10gam kết tủa
1.hãy viết các pthh
2.tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A
+ Pứ với `Na_2CO_3`
`n_↓=10:100=0,1(mol)`
`PTHH:CO_2+Ca(OH)_2→CaCO_3+H_2O`
`(mol)–0,1—–0,1–`
`PTHH:2CH_3COOH+Na_2CO_3→2CH_3COONa+H_2O+CO_2`
`(mol)–0,2——–0,1–`
Vậy `n_{CH_3COOH}=0,2(mol)`
+ Pứ với `Na`
`PTHH:2CH_3COOH+2Na→2CH_3COONa+H_2`
`(mol)–0,2———0,1–`
Ta có: `n_{H_2}=4,48:22,4=0,2(mol)`
`⇒C_2H_5OH` pứ với Na sinh ra `0,2-0,1=0,1(mol)`
`PTHH:2C_2H_5OH+2Na→2C_2H_5ONa+H_2`
`(mol)–0,2———0,1–`
`%m_{CH_3COOH}=\frac{0,2.60}{0,2.60+0,2.46}.100=56,6(%)`
`%m_{C_2H_5OH}=100-56,6=43,4(%)`
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
–
$n_{CaCO3} = \frac{10}{100} = 0,1(mol)$
$CO_2 + Ca(OH)_2 → CaCO_3 + H_2O$
$⇒ n_{CO2} = n_{CaCO3} = 0,1(mol)$
$2CH_3COOH + Na_2CO_3 → 2CH_3COONa + CO_2 + H_2O$
$⇒ n_{CH3COOH} = 2n_{CO2} = 0,1.2 = 0,2(mol)$
–
$n_{H2} = \frac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)$
$2C_2H_5OH + 2Na → 2C_2H_5ONa + H_2$
$2CH_3COOH + 2Na → 2CH_3COONa + H_2$
$⇒ \frac{n_{CH3COOH} + n_{C2H5OH}}{2} = n_{H2} = 0,2$
$⇒ n_{C2H5OH} = 0,2(mol)$
Vậy :
$\%m_{C2H5OH} = \frac{0,2.46}{0,2.46+0,2.60} .100\% = 43,4\%$
$⇒ \$m_{CH3COOH} = 100\% – 43,4\% = 56,6\%$