Còn ai thức không giúp e 2 bài này với help me
1.Hòa tan hoàn toàn 14,4 gam hỗn hợp Fe và FeS vào 400 gam dung dich H2SO4 9,8% thu được hỗn hợp khí và H2S và dung dịch X.
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu. Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.
b) Tính nồng độ % các chất trong dung dịch X.
2.Một loại muối ăn bị lẫn các tập chất là: MgCl2, CaCl2, MgSO4, CaSO4, Mg(HCO3)2, và Ca(HCO3)2. Hãy trình bày phương pháp hoá học để thứ được NaCl tinh khiết.
2.
Đun nóng hỗn hợp để phân huỷ muối axit.
Mg(HCO3)2 $\buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow$ MgCO3+ CO2+ H2O
Ca(HCO3)2 $\buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow$ CaCO3+ CO2+ H2O
Hoà hỗn hợp vào nước dư. Phần ko tan gồm CaCO3, MgCO3 và 1 phần CaSO4 tách ra. Dung dịch gồm NaCl, MgCl2, CaCl2, MgSO4, CaSO4.
Cho Na2CO3 dư vào để kết tủa hết ion Ca2+ và Mg2+, lọc kết tủa ra. Dung dịch gồm NaCl, Na2CO3, Na2SO4.
MgCl2+ Na2CO3 -> MgCO3+ 2NaCl
CaCl2+ Na2CO3 -> CaCO3+ 2NaCl
MgSO4+ Na2CO3 -> MgCO3+ Na2SO4
CaSO4+ Na2CO3 -> CaCO3+ Na2SO4
Cho BaCl2 dư vào để kết tủa hết $SO_4^{2-}, CO_3^{2-}$. Lọc kết tủa ra. Dung dịch gồm NaCl, BaCl2.
BaCl2+ Na2CO3 -> BaCO3+ 2NaCl
BaCl2+ Na2SO4 -> BaSO4+ 2NaCl
Cho Na2CO3 dư vào để kết tủa hết $Ba^{2+}$. Lọc kết tủa. Dung dịch gồm NaCl, Na2CO3.
Na2CO3+ BaCl2 -> BaCO3+ 2NaCl
Nhỏ HCl dư vào dung dịch. Cô cạn thu đc NaCl khan tinh khiết.
Na2CO3+ 2HCl -> 2NaCl+ CO2+ H2O
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
nH2SO4=0,4mol
2Fe+6H2SO4=Fe2(SO4)3+6H2O+3SO2
x 3x
FeS+H2SO4=FeSO4+H2S
y y
56x+88y=14,4
3x+y=0,4
x=0,1
y=0,1
a/
mFe=0,1.56=5,6g
mFeS=0,1.88=8,8g
%v…..
b/C%………………..