Còn ai thức không giúp e với ạ
Bài 1: cho 14,9 gam hỗn hợp Zn và Fe tác dụng vừa đủ vs 500ml dd HCL 1M.Phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đc dd A và khí B.
a. Tính khối lượng và % khối lượng mỗi kim loại trong hõn hợp ban đầu
b. Tính khối lượng hỗn hợp muối khan thu đc khi cô cạn dung dịch A
c. Tính thể tích khí B ( đo đc ở đktc)
Bài 2: Hòa tan hỗn hợp gồm Zn,ZnO vào 100,8 ml dd HCL 36,5% (D=1,19g/ml) thu đc 8,96 lít khí (đktc).Tính khối lượng Zn và ZnO
Bài 3: Hòa tan hỗn hợp CaO và CaCo3 bằng dd HCL dư ta thu đc dd Y và 448 ml khí CO2 .cô cạn dd Y thì thu đc 3,33 gam muối khan.
a. tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đàu
b. cho tất cả khí trên vào 100ml dd NaOH 0,25M thì thu đc bao nhiu gam muối.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Bài 1 :
$a/$
Gọi $n_{Zn} = a(mol) ; n_{Fe} = b(mol)$
$\to 65a + 56b = 14,9(1)$
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
Theo PTHH :
$n_{HCl} = 2a + 2b = 0,5.1 = 0,5(2)$
(1)(2) suy ra $a = 0,1 ; b = 0,15$
Suy ra :
$m_{Zn} = 0,1.65 = 6,5(gam)$
$m_{Fe} = 0,15.56 = 8,4(gam)$
Vậy :
$\%m_{Zn} = \dfrac{6,5}{14,9}.100\% = 43,62\%$
$\%m_{Fe} = 56,38\%$
$b/$
Theo PTHH :
$n_{ZnSO_4} = n_{Zn} = 0,1(mol)$
$n_{FeSO_4} = n_{Fe} = 0,15(mol)$
$\to m_{muối} = 0,1.161 + 0,15.152 = 38,9(gam)$
$c/$
$n_{H_2} = n_{Zn} + n_{Fe} = 0,1 + 0,15 = 0,25(mol)$
$\to V_{H_2} = 0,25.22,4 = 5,6(lít)$
Bài 2 :
$n_{HCl} = \dfrac{100,8.1,19.36,5\%}{36,5} = 1,2(mol)$
$n_{H_2} = 0,4(mol)$
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
$ZnO + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{Zn} = n_{H_2} = 0,4(mol)$
$2n_{Zn} + 2n_{ZnO} = n_{HCl}$
$\to n_{ZnO} = 1,2 – 0,4.2 = 0,2(mol)$
Vậy:
$m_{Zn} = 0,4.65 = 26(gam)$
$m_{ZnO} = 0,2.81 = 16,2(gam)$
Bài 3 :
$a/$
$n_{CaCl_2} = \dfrac{3,33}{111} = 0,03(mol)$
$n_{CO_2} = 0,02(mol)$
$CaO + 2HCl \to CaCl_2 + H_2O$
$CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = 0,02(mol)$
$n_{CaCl_2} = n_{CaCO_3} + n_{CaO}$
$\to n_{CaO} = 0,03 – 0,02 = 0,01(mol)$
Vậy :
$m_{CaCO_3} = 0,02.100 = 2(gam)$
$m_{CaO} = 0,01.56 = 0,56(gam)$
$b/$
$n_{NaOH} = 0,1.0,25 = 0,025(mol)$
Ta có :
Gọi $n_{Na_2CO_3} = a(mol) ;n_{NaHCO_3} = b(mol)$
Bảo toàn $Na,C$ :
$n_{NaOH} = 2a + b = 0,025(mol)$
$n_{CO_2} = a + b = 0,02(mol)$
$\to a = 0,005 ; b = 0,015$
Vậy :
$m_{muối} = 0,005.106 + 0,015.84 = 1,79(gam)$
Đáp án:
1/
$nHCl=0,5$
$2nH_{2}=nHCl⇒nH_{2}=0,25$
$65nZn+56nFe=14,9$
$2nZn+2nFe=2nH_{2}=0,5$
⇒$\left \{ {{nZn=0,1} \atop {nFe=0,15}} \right.$
⇒$mZn=6,5 ; mFe=8,4g$
$\%mZn=\frac{6,5}{14,9}.100=43,62\%$
$\%mFe=100-43,62=56,38\%$
$mMuối=mKL+mCl$
⇔$mMuối=14,9+0,5.35,5=32,65g$
$VH_{2}=0,25.22,4=5,6lit$
2/
$nH_{2}=0,4$
$2nZn=2nH_{2}⇒nZn=0,4$
$mZn=0,4.65=26g$
$mddHCl=100,8.1,19=119,952$
$nHCl=\frac{119,952.36,5\%}{36,5}=1,2$
$nHCl$ phản ứng vs $Zn$=$2nH_{2}=0,4.2=0,8$
$nHCl$ phản ứng với $ZnO$=$1,2-0,8=0,4$
$ZnO+2HCl → ZnCl_{2} +H_{2}O$
0,2 0,4
$mZnO=0,2.81=16,2g$
3/
$nCO_{2}=nCaCO_{3}=0,02$
$mCaCO_{3}=0,02.100=2g$
$CaO+2HCl → CaCl_{2} + H_{2}O$ (1)
$CaCO_{3} +2HCl →CaCl_{2} +CO_{2}+H_{2}O$ (2)
$nCaCO_{3}=nCaCl_{2} (2)=0,02$
$mCaCl_{2}(1)=3,33-0,02.111=1,11$
$nCaCl_{2}(1)=nCaO=\frac{1,11}{111}=0,01$
$mCaO=0,01.56=0,56g$
b/
$nNaOH=0,1.0,25=0,025$
$\frac{nNaOH}{nCO_{2}}=\frac{0,025}{0,02}=1,25$
⇒Sinh ra 2 muối $NaHCO_{3}$ và $Na_{2}CO_{3}$
$nNaHCO_{3}+2nNa_{2}CO_{3}=0,025$
$nNaHCO_{3} +nNa_{2}CO_{3}=0,02$
⇒$\left \{ {{nNaHCO_{3}=0,015} \atop {nNa_{2}CO_{3}=0,005}} \right.$
$mMuối=mNaHCO_{3}+mNa_{2}CO_{3}$
⇔$mMuối=0,015.84+0,005.106=1,79g$
Giải thích các bước giải: