Cứu tuiii
Trong mặt phẳng Oxy cho A (4;2) B (-2;4)
1) Tìm tọa độ điểm C trên trục hoành sao cho tam giác ABC vuông tại B
2) Tính chu vi và diện tích tam giác ABC
3) Tìm tọa độ D sao cho ABCD là hình chữ nhật
Cứu tuiii
Trong mặt phẳng Oxy cho A (4;2) B (-2;4)
1) Tìm tọa độ điểm C trên trục hoành sao cho tam giác ABC vuông tại B
2) Tính chu vi và diện tích tam giác ABC
3) Tìm tọa độ D sao cho ABCD là hình chữ nhật
Đáp án:
1) $C \left( -\dfrac{10}{3}, 0 \right)$.
2) $S_{ABC} = \dfrac{40}{3}$ (đvdt), $P_{ABC} = \dfrac{10\sqrt{10} + 2\sqrt{130}}{3}$ (đvđd).
3) $D = \left( \dfrac{8}{3}, -2 \right)$
Giải thích các bước giải:
1) Gọi $C(x,0)$. Khi đó
$\vec{BC} = (x+2, -4)$ và $\vec{BA} = (6, -2)$
Do tam giác $ABC$ vuông tại $B$ nên ta có $\vec{BC} \perp \vec{BA}$. Suy ra
$\vec{BC} . \vec{BA} = 0$
$\Leftrightarrow 6(x+2) + 8 = 0$
$\Leftrightarrow x = -\dfrac{10}{3}$
Vậy $C \left( -\dfrac{10}{3}, 0 \right)$.
2) Khi đó ta có
$BC = \sqrt{\left( -\dfrac{10}{3} + 2 \right)^2 + 16} = \dfrac{4\sqrt{10}}{3}$
và
$BA = \sqrt{6^2 + 2^2} = 2\sqrt{10}$.
Áp dụng ĐL Pythagore ta suy ra
$AC = \sqrt{BA^2 + BC^2} = \dfrac{2\sqrt{130}}{3}$
Suy ra
$S_{ABC} = \dfrac{1}{2} BC.BA = \dfrac{1}{2} . \dfrac{4\sqrt{10}}{3} . 2\sqrt{10} = \dfrac{40}{3}$ (đvdt)
và
$P_{ABC} = \dfrac{4\sqrt{10}}{3} + 2\sqrt{10} + \dfrac{2\sqrt{130}}{3} = \dfrac{10\sqrt{10} + 2\sqrt{130}}{3}$.
3) Gọi $D(x,y)$. Khi đó ta có
$\vec{CD} = \left( x + \dfrac{10}{3}, y \right)$.
Xét tứ giác $ABCD$ có $\widehat{B} = 90^{\circ}$. Do đó để tứ giác $ABCD$ là hình chữ nhật thì tứ giác $ABCD$ phải là hình bình hành. Do đó ta phải có
$\vec{BA} = \vec{CD}$
$\Leftrightarrow (6, -2) = \left( x + \dfrac{10}{3}, y \right)$
$\Leftrightarrow \begin{cases} x = \dfrac{8}{3},\\ y = -2 \end{cases}$.
Vậy $D = \left( \dfrac{8}{3}, -2 \right)$ thì tứ giác $ABCD$ là hình chữ nhật.