Đặc Điểm của trợ từ,thán từ, tình tái từ
Cách sử dụng trợ từ,thàn từ,tình thái từ
Giúp em với ạ, em đang cần gấp.
0 bình luận về “Đặc Điểm của trợ từ,thán từ, tình tái từ
Cách sử dụng trợ từ,thàn từ,tình thái từ
Giúp em với ạ, em đang cần gấp.”
Trợ từ : là những từ đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hay biểu thị thái độ đánh giá sự vật , sự việc 1 số trợ từ : Những, chính , đích , ngay … vd: ” Nó ăn những hai bát cơm “
Thán từ: từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc ( a, ái, ơ, ôi, ô hay, than ôi, trời ơi, …) hoặc dùng để gọi đáp ( này , ơi , vâng , dạ ,..) vd : ” Cô ấy đẹp ơi là đẹp “
Tình thái từ : là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói. * Tình thái từ gồm một số loại đáng chú ý như sau: – Tình thái từ nghi vấn: à, ư, hả, hử, chứ, chăng, nhỉ, hở, cơ, nhé, . – Tình thái từ cầu khiến: đi, nào, với, đi thôi, nhé, . – Tình thái từ cảm thán: thay, sao, thật. – Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: ạ, nhé, cơ, mà, dạ, vâng, . vd: Mẹ đi làm rồi à ? => tình thái từ thuộc loại câu nghi vấn.
Trợ từ là những từ chuên đi kèm 1 từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độc đánh giá sự vật,sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
1 số từ thông dụng: những, có,chính,đích,ngay,…
VD:Nó ăn có hai bát cơm
Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm,cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp.Thán từ thường đứng ở đầu câu, có khi nó được thành 1 câu đặc biệt
Trợ từ :
là những từ đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hay biểu thị thái độ đánh giá sự vật , sự việc
1 số trợ từ : Những, chính , đích , ngay …
vd: ” Nó ăn những hai bát cơm “
Thán từ:
từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc ( a, ái, ơ, ôi, ô hay, than ôi, trời ơi, …) hoặc dùng để gọi đáp ( này , ơi , vâng , dạ ,..)
vd : ” Cô ấy đẹp ơi là đẹp “
Tình thái từ :
là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói.
* Tình thái từ gồm một số loại đáng chú ý như sau:
– Tình thái từ nghi vấn: à, ư, hả, hử, chứ, chăng, nhỉ, hở, cơ, nhé, .
– Tình thái từ cầu khiến: đi, nào, với, đi thôi, nhé, .
– Tình thái từ cảm thán: thay, sao, thật.
– Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: ạ, nhé, cơ, mà, dạ, vâng, .
vd:
Mẹ đi làm rồi à ?
=> tình thái từ thuộc loại câu nghi vấn.
Trợ từ là những từ chuên đi kèm 1 từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độc đánh giá sự vật,sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
1 số từ thông dụng: những, có,chính,đích,ngay,…
VD:Nó ăn có hai bát cơm
Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm,cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp.Thán từ thường đứng ở đầu câu, có khi nó được thành 1 câu đặc biệt
Thán từ gồm 2 loại chính:
-Thán từ bộc lộ cảm xúc,tình cảm: a,ái,ơ,ôi,ơ hay,than ôi,trời ơi,…
-Thán từ gọi đáp: này,ơi,vân,dạ,ừ,……..
VD: A!Mẹ đã về.
Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn,câu cầu khiến,câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói
Tình thái từ gồm 1 số loại chú ý sau:
-Tình thái từ nghi vấn:à,ư,hả,hử,chứ,chăng,…
-Tình thái từ cầu khiến:đi,nào,với,…
-Tình thái từ cảm thán:thay,sao,….
-Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: ạ,nhé,cơ,mà,…
Cách sử dụng tình thái từ:Khi nói,khi viết cần chú ý sử dụng tình thái từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp(quan hệ tuổi tác,thứ bậc xã hội,tình cảm,…)