Dẫn 10 lít hỗn hợp gồm O2 và CO2 đo ở đktc vào bình đựng chứa 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M, sau phản ứng thu được 10g kết tủa. Tính % thể tích của hỗn hợp ban đầu
Dẫn 10 lít hỗn hợp gồm O2 và CO2 đo ở đktc vào bình đựng chứa 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M, sau phản ứng thu được 10g kết tủa. Tính % thể tích của hỗn hợp ban đầu
$n_{Ca(OH)_2}=0,2 mol$
$n_{CaCO_3}=\frac{10}{100}=0,1 mol$
– TH1: dư kiềm.
$Ca(OH)_2+CO_2\to CaCO_3+H_2O$
$\Rightarrow n_{CO_2}= n_{CaCO_3}= 0,1 mol$
$\%V_{CO_2}=\frac{0,1.22,4.100}{10}=22,4\%$
$\%V_{O_2}=77,6\%$
– TH2: dư $CO_2$
$Ca(OH)_2+CO_2\to CaCO_3+H_2O$(1)
$Ca(OH)_2+2CO_2\to Ca(HCO_3)_2$(2)
Gọi a, b là mol $CO_2$(1), (2).
$\Rightarrow n_{Ca(OH)_2}=a+0,5b=0,2$(*)
$n_{CaCO_3}= a=0,1$ (**)
(*)(**)$\Rightarrow a=0,1; b=0,2$
$n_{CO_2}= a+b=0,3 mol$
$\Rightarrow \%V_{CO_2}=\frac{0,3.22,4.100}{10}=67,2\%$
$\%V_{O_2}=32,8\%$
nCa(OH)2=0,2.1=0,2(mol)
nCaCO3=$\frac{10}{100}$=0,1(mol)
TH1:Ca(OH)2 dư
PTHH: CO2+Ca(OH)2→CaCO3+H2O
0,1 0,1
=>VCO2=0,1.22,4=2,24(l)
=>%VCO2=$\frac{2,24}{10}$.100=22,4%
=>%VO2=100%-22,4%=77,6%
TH2: CO2 dư
PTHH: CO2+Ca(OH)2→CaCO3+H2O
0,1 0,1 0,1
2CO2+Ca(OH)2→Ca(HCO3)2
0,2 0,1
=>nCO2=0,1+0,2=0,3(mol)
=>VCO2=0,3.22,4=6,72(l)
=>%VCO2=$\frac{6,72}{10}$.100=67,2%
=>%VO2=100%-67,2%=32,8%