Dẫn 11,2 lít hh khí X (đktc) gồm axetilen và propin phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3
trong NH3, thu được 92,1 gam kết tủa. Tính % thể tích các khí trong hh X.
Dẫn 11,2 lít hh khí X (đktc) gồm axetilen và propin phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3
trong NH3, thu được 92,1 gam kết tủa. Tính % thể tích các khí trong hh X.
Đáp án:
\(\% {V_{{C_3}{H_4}}} = 60\% \)
\(\% {V_{{C_2}{H_2}}} = 40\% \)
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
{n_X} = 0,5mol\\
\to {n_{{C_2}{H_2}}} + {n_{{C_3}{H_4}}} = 0,5mol\\
2AgN{O_3} + 2N{H_3} + {C_2}{H_2} \to A{g_2}{C_2} + 2N{H_4}N{O_3}\\
AgN{O_3} + N{H_3} + {C_3}{H_4} \to Ag{C_3}{H_3} + N{H_4}N{O_3}\\
{n_{A{g_2}{C_2}}} = {n_{{C_2}{H_2}}}\\
{n_{Ag{C_3}{H_3}}} = {n_{{C_3}{H_4}}}\\
\to 240{n_{{C_2}{H_2}}} + 147{n_{Ag{C_3}{H_3}}} = 92,1g
\end{array}\)
Giải hệ phương trình ta có:
\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
{n_{{C_2}{H_2}}} + {n_{{C_3}{H_4}}} = 0,5\\
240{n_{{C_2}{H_2}}} + 147{n_{Ag{C_3}{H_3}}} = 92,1
\end{array} \right.\\
\to {n_{{C_2}{H_2}}} = 0,2mol \to {n_{{C_3}{H_4}}} = 0,3mol\\
\to \% {V_{{C_2}{H_2}}} = \dfrac{{0,2}}{{0,5}} \times 100\% = 40\% \\
\to \% {V_{{C_3}{H_4}}} = 60\%
\end{array}\)