Dẫn 112ml SO2 ở đktc đi qua 700ml là CA(OH)2 có nồng độ 0,01M sản phẩm thu được là CUSO3
a, Viết PTHH
b, Tính khổi lượng các chất sau p/ứng
Dẫn 112ml SO2 ở đktc đi qua 700ml là CA(OH)2 có nồng độ 0,01M sản phẩm thu được là CUSO3
a, Viết PTHH
b, Tính khổi lượng các chất sau p/ứng
Đáp án:
\({m_{CaS{O_3}}} = 0,6g\) và \({m_{Ca{{(OH)}_2}}}dư= 0,148g\)
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
{n_{S{O_2}}} = 0,005mol\\
{n_{Ca{{(OH)}_2}}} = 0,007mol\\
\to \dfrac{{{n_{O{H^ – }}}}}{{{n_{S{O_2}}}}} = \dfrac{{0,007 \times 2}}{{0,005}} = 2,8
\end{array}\)
Tạo muối trung hòa, \(Ca{(OH)_2}\) dư
\(\begin{array}{l}
Ca{(OH)_2} + S{O_2} \to CaS{O_3} + {H_2}O\\
{n_{CaS{O_3}}} = {n_{S{O_2}}} = 0,005mol\\
\to {m_{CaS{O_3}}} = 0,6g\\
{n_{Ca{{(OH)}_2}dư}} = 0,007 – 0,005 = 0,002mol\\
\to {m_{Ca{{(OH)}_2}}}dư = 0,148g
\end{array}\)
Đáp án:
mCaSO3 = 0,6 g ; mCa(OH)2 dư = 0,148 g
Giải thích các bước giải:
– Đổi 112ml = 0,112 l ; 700ml = 0,7 l – nSO2 = 0,112 / 22,4 = 0,005 mol
– nCa(OH)2 = 0,01. 0,7 = 0,007 mol
– Sản phẩm là muối trung hoà CaSO3 => Ca(OH)2 dư, bài toán tính theo mol SO2.
– PTPỨ: SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O
0,005 0,005 0,005 mol
– Các chất thu được sau phản ứng là CaSO3 và Ca(OH)2 còn dư
– mCaSO3 = 0,005 . 120 = 0,6 g
– nCa(OH)2 dư = 0,007 – 0,005 = 0,002 mol
– mCa(OH)2 dư = 0,002 . 74 = 0,148g