Dẫn 13,44 lít hỗn hợp khí CH4 và khí C2H4 vào 500 ml dung dịch Br2 tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 75,2 gam đibrometan.
a. Tính thành phần phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.
b. Tính nồng độ mol/l của dung dịch Br2.
Dẫn 13,44 lít hỗn hợp khí CH4 và khí C2H4 vào 500 ml dung dịch Br2 tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 75,2 gam đibrometan.
a. Tính thành phần phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.
b. Tính nồng độ mol/l của dung dịch Br2.
Đáp án:
\({\text{\% }}{{\text{V}}_{{C_2}{H_4}}} = 66,67\% ;\% {V_{C{H_4}}} = 33,33\% \)
\({C_{M{\text{ B}}{{\text{r}}_2}}} = 0,8M\)
Giải thích các bước giải:
Phản ứng xảy ra:
\({C_2}{H_4} + B{r_2}\xrightarrow{{}}{C_2}{H_4}B{r_2}\)
\( \to {n_{{C_2}{H_4}B{r_2}}} = \frac{{75,2}}{{28 + 80.2}} = 0,4{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{{C_2}{H_4}}} = {n_{B{r_2}}}\)
\( \to {V_{{C_2}{H_4}}} = 0,4.22,4 = 8,96{\text{ lít}} \to {\text{\% }}{{\text{V}}_{{C_2}{H_4}}} = \frac{{8,96}}{{13,44}} = 66,67\% \to \% {V_{C{H_4}}} = 33,33\% \)
\({C_{M{\text{ B}}{{\text{r}}_2}}} = \frac{{0,4}}{{0,5}} = 0,8M\)